Hiện nay với sự phát triển của công nghệ hiện đại đồ điện tử đang trở lên đa dạng và phong phú trên thị trường tiêu thụ. Nhưng để người tiêu dùng, cũng như nhà sản xuất có thể đánh giá được sản phẩm điện tử nào có mức độ chống nước, chống bụi tốt hơn dựa vào chỉ số IP. Vậy chỉ số IP là gì?
Mục lục bài viết
1. Chỉ số IP là gì?
Chỉ số IP là từ viết tắt của “Ingress Protection”, đây là chỉ số cho biết mức độ bảo vệ của thiết bị đối với nước và bụi. Đặc biệt, những sự xâm nhập, tiếp xúc này có thể gây mất an toàn cho người sử dụng. Do vậy, chỉ số về IP được đưa ra nhằm giúp người sử dụng phân biệt được các loại thiết bị như đèn led có đạt chất lượng và an toàn hay không.
Chỉ số IP là phần thông tin rất quan trọng của cấp bảo vệ IP, vậy nên khi nói đến khả năng chống bụi chống nước của một thiết bị thì người ta vẫn dùng một trong các cụm từ “chỉ số IP” hoặc “chỉ số bảo vệ IP” hoặc “cấp bảo vệ IP” và chúng đều được hiểu là có cùng nghĩa như nhau. Thông thường cấp bảo vệ IP được mã hóa bởi chữ cái đầu IP và hai chữ số biểu thị chỉ số bảo vệ IP. Ví dụ như: IP20; IP44; IP54; IP65; IP66; IP67; IP68…
Tiếp sau hai chữ số biểu thị chỉ số bảo vệ IP còn có thể được ghi thêm một đến hai chữ cái phụ. Ví dụ như: IP23C; IP23CS; IP68H…
Chữ cái IP: Là được viết tắt từ chữ tiếng anh Ingress Protection (nghĩa là bảo vệ chống lại sự xâm nhập).
Chữ số thứ nhất: Là chỉ số bảo vệ IP thể hiện mức độ chống lại sự xâm nhập của vật rắn từ bên ngoài.
Chữ số thứ hai: Là chỉ số bảo vệ IP thể hiện mức độ chống lại sự xâm nhập của nước từ bên ngoài.
Chữ cái phụ: Nó có hai dạng hoặc là chữ cái bổ sung hoặc là chữ cái phụ đã được mã hóa trong tiêu chuẩn và dùng để nêu rõ điều kiện chống lại sự xâm nhập.
2. Ứng dụng của chỉ số IP:
Chỉ số IP được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất ra các thiết bị điện tử, cụ thể là:
– Đèn chiếu sáng
Các loại đèn chiếu sáng như đèn sử dụng ở ngoài trời hoặc tại nơi hay tiếp xúc với bụi bẩn và nước như: đèn năng lượng mặt trời, đèn pha; đèn nội thất: đèn phòng tắm, đèn xông hơi, đèn led nhà xưởng… là những môi trường thường xuyên phải tiếp xúc với nước và bụi bẩn.
– Các loại điện thoại
Các thiết bị công nghệ thông minh như điện thoại đang đòi hỏi cao về chức năng chống nước, sử dụng trong mọi điều kiện ngay cả trong môi trường nước. Do đó, chỉ số IP là gì không thể thiếu trong quá trình sản xuất tạo ra chúng.
– Đồng hồ đeo tay
Đồng hồ đeo tay là sản phẩm thường xuyên phải tiếp xúc với nước trong cuộc sống, sinh hoạt do đó, chỉ số IP trang bị cho đồng hồ sẽ bảo vệ được chúng khỏi sự xâm nhập đến từ nước, nâng cao tuổi thọ cũng như thuận tiện hơn khi sử dụng chúng.
3. Ý nghĩa của một chỉ số IP:
Khi chúng ta mua đèn pha cho xe ô tô hoặc xe máy,… khi đi ngoài trời thì những chiếc đèn này đòi hỏi chúng phải chịu được mưa, bụi và điều kiện thời tiết khắc nghiệt; Và để có thể biết được đâu là đèn pha đáp ứng các nhu cầu mà bạn đang tìm kiếm thì phải có một dấu hiệu nào đó làm cơ sở đánh giá chất lượng của đèn, đó chính là chỉ số IP. Do đó chỉ số IP đóng một vai trò và ý nghĩa rất quan trọng; tất cả các loại đèn đường, đèn đỗ xe, đèn sân vườn, đèn hồ bơi,… cần phải có đánh giá IP tốt. Trong thực tế, ngay cả khi bạn mua một đèn cho phòng tắm, bạn cũng nên tìm đèn có chỉ số IP tốt.
– Xếp hạng IP bao gồm 2 số. Số đầu tiên đề cập đến việc bảo vệ chống lại các vật rắn (bụi) và số thứ hai đề cập đến bảo vệ chống lại chất lỏng (nước).
– Giá trị của chữ số đầu tiên dao động từ 0 đến 6 và giá trị của chữ số thứ hai nằm trong khoảng từ 0 đến 9.
– Hãy xem biểu đồ dưới đây để hiểu rõ hơn cách bảo vệ được cung cấp với mỗi số.
Tương tự như vậy đối với các mặt hàng khác mà tác nhân từ bụi và nước có thể tác động trực tiếp đến tuổi thọ như đồ da dụng, điện thoại thông minh, máy ảnh, laptop,… khi lựa chọn chúng ta cũng cần xem xét chỉ số IP để có lựa chọn loại sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng của bạn. Ví dụ như bạn muốn mua một chiếc máy ảnh để phục vụ cho mục đích đi lặn thì bạn phải lựa chọn những loại máy ảnh có chỉ số IP cao để khi hoạt động trong môi trường nước máy ảnh vẫn có thể hoạt động ghi lại những bức ảnh đẹp nhất.
Nhìn chung. việc đánh giá được mức độ chống nước, chống bủi của sản phẩm có ý nghĩa vô cùng lớn; một mặt giúp các nhà sản xuất có thể phân loại sản phẩm để cung cấp trên thị trường tiêu thụ, mặt khác giúp người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.
4. Các cấp độ bảo vệ chống bụi, chống nước:
Tính năng chống bụi chống nước là một yếu tố cần thiết cần phải có của các sản phẩm sử dụng trong cuộc sống, đặc biệt là đồ da dụng, đồ điện tử như điện thoại, Laptop, máy ảnh,… mục đích của tính năng này là nhằm đảm bảo an toàn, giúp tăng tuổi thọ, đạt độ bền của sản phẩm tránh những rủi ro bị tác động bởi những yếu tố khách quan bên ngoài đáp ứng nhu cầu, mong muốn sử dụng lâu dài của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
Vấn đề đáng quan tâm là khả năng chống bụi chống nước của các sản phẩm này đạt đến mức độ nào. Ví dụ thực tế cùng là mặt hàng là chiếc điện thoại di động nhưng có chiếc điện thoại do có thiết kế tinh xảo, khép kín có thể ngoại điện được dưới trời mưa hoặc trong các trường hợp bị rơi xuống nước nhưng sau đó vẫn có thể hoạt động bình thường nhưng có chiếc điện thoại cũng được lắp ráp như nhau những không được thiết kế khép kín để có thể chống nước thì chỉ cần tiếp xúc với nước một thời gian ngắn là sẽ bị cháy, hỏng; thậm chí có những loại như IP68 hoặc cao cấp hơn là IP69k thì kể cả cho nó lặn sâu xuống biển cũng chẳng hề hấn gì…
Để đánh giá mức độ chống bụi chống nước của một sản phẩm mà nó có thể đạt được thì người ta sẽ tiến hành kiểm tra nó theo tiêu chuẩn IP, chỉ tiêu đánh giá là cấp bảo vệ IP với các chỉ số IP biểu thị mức độ chống bụi nước đạt được, chỉ số IP càng cao thì khả năng chống bụi chống nước càng hoàn hảo.
Cấp bảo vệ IP là cấp bảo vệ bởi vỏ ngoài của một thiết bị để chống lại sự xâm nhập của vật thể rắn hoặc chất lỏng từ bên ngoài vào bên trong thiết bị đó.
4.1. IP[chữ số thứ nhất]x Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của vật thể rắn:
Một là, IP1x: Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn lớn 50mm. Ví dụ như mu bàn tay người.
Hai là, IP2x: Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn lớn 12mm. Ví dụ như ngón tay người.
Ba là, IP3x: Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn 2.5mm. Ví dụ như đầu tuốc nơ vít.
Bốn là, IP4x: Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn 1.0mm. Ví dụ như đầu dụng cụ nhỏ hoặc lõi dây điện
Năm là, IP5x: Hạn chế bụi xâm nhập, lượng bụi lọt vào nếu có thì cũng ít gây hại cho thiết bị
Sáu là, IP6x: Bảo vệ hoàn toàn không bị bụi xâm nhập
4.2. IPx[chữ số thứ hai] Cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của nước:
Một là, IPx1: Bảo vệ chống lọt nước bởi giọt nước rơi thẳng đứng
Hai là, IPx2: Bảo vệ chống lọt nước bởi giọt nước rơi thẳng đứng khi đặt thiết bị nghiêng 15 độ.
Ba là, IPx3: Bảo vệ chống lọt nước bởi nước rơi ở dạng tia từ góc 0 đến 60 độ.
Bốn là, IPx4: Bảo vệ chống lọt nước bởi tia nước bắn tóe ở mọi góc độ
Năm là, IPx5: Bảo vệ chống lọt nước bởi tia nước được phun vào theo mọi hướng
Sáu là, IPx6: Bảo vệ chống lọt nước bởi nước được phun dưới dạng luồng mạnh từ mọi hướng
Bảy là, IPx7: Bảo vệ chống lọt nước khi ngâm thiết bị trong nước với thời gian khoảng 30 phút ở độ sâu 0,15m ~ 1,0m.
Tám là, IPx8: Bảo vệ chống lọt nước khi ngâm thiết bị trong nước với thời gian dài ở độ sâu 0,15m ~ 1,0m hoặc sâu hơn nữa.
5. Minh họa về cấp bảo vệ IP thông dụng:
Nhìn chung là bộ đèn đạt được chỉ số bảo vệ IP càng cao thì chất lượng của bộ đèn đó càng tốt, tuy nhiên giá thành chế tạo ra nó cũng vì đó mà tăng theo. Do vậy, để đảm bảo tính tối ưu, trong thực tế người ta chỉ chế tạo ra bộ đèn đạt được chỉ số IP phù hợp với từng mục đích yêu cầu sử dụng cụ thể của nó.
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP20: Những loại đèn này chủ yếu là loại đèn chiếu sáng nội thất, chiếu sáng dân dụng lắp trong nhà. Cấp độ bảo vệ vỏ ngoài ở mức ngăn không cho ngón tay chạm vào phần điện nguy hiểm, không bảo vệ chống lọt nước.
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP44: Thường vẫn là loại đèn dân dụng nhưng có cấp bảo vệ chống lọt bụi và nước tốt hơn, phần lớn được ứng dụng để chiếu sáng trong nhà, tuy nhiên vẫn có thể chiếu sáng ngoài nhà ở những nơi có mái che.
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP54: Loại đèn được sử dụng để chiếu sáng để chiếu sáng trong nhà và ngoài nhà. Tuy nhiên đối với chiếu sáng ngoài nhà thì cần lắp ở những nơi sao cho phải thật thuận tiện để lau chùi bảo dưỡng đèn.
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP65: Phần lớn là được thiết kế cho các ứng dụng chiếu sáng ngoài nhà như chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đô thị.
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP66: Chủ yếu là được thiết kế để sử dụng cho mục đích chiếu sáng ngoài trời như chiếu sáng công cộng đô thị. Ví dụ như đèn đường led, đèn pha led…
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP67: Được thiết kế cho các mục đích ứng dụng chiếu sáng chức năng cả trong và ngoài nhà nơi có điều kiện làm việc khắc nghiệt như: dễ bắt cháy, độ ẩm cao hoặc có nguy cơ ngập nước. Ví dụ tiêu biểu là đèn trong xưởng trồng nấm, đèn pha chôn đất, đèn dùng cho thợ mỏ…
Bộ đèn đạt cấp bảo vệ IP68: Chủ yếu được sử dụng để chiếu sáng ở dưới nước hoặc những nơi thường xuyên bị ngập nước. Ví dụ như đèn chiếu sáng dưới bể bơi, đèn chiếu nước, đèn pha chôn đất…