Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

  • 25/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    25/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:
      • 2 2. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:
      • 3 3. Mở rộng về phản ứng thế bằng ion kim loại:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan:



      1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:

      HC≡C-CH3″>HC≡C-CH3HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 +  AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3↓

      – Đây là phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phản ứng tráng bạc).

      – Có kết tủa vàng xuất hiện; kết tủa là AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3.

      – Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3: Sục khí propin vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3/NH3.

      2. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng propin tác dụng với AgNO3/NH3:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      HC≡C-CH3″>HC≡C-CH3HC≡C-CH3 + NH3 + AgNO3 → NH4NO3 + AgC≡C-CH3″>AgC≡C-CH3AgC≡C-CH3↓

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      HC≡C−CH3+NH3+ Ag++NO3−→ NH4++NO3−+AgC≡C−CH3↓”>HC≡C−CH3+NH3+ Ag++NO−3→ NH+4+NO−3+AgC≡C−CH3

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế.

       

      3. Mở rộng về phản ứng thế bằng ion kim loại:

      – Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

      CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

      a) Trước khi sục khí C2H2.

      b) Sau khi sục khí C2H2.

      Kết luận:

      – Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

      – Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, … cũng có phản ứng tương tự axetilen.

      ⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

      4. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 là

      A. 4

      B. 2 

      C. 1 

      D. 3

      Câu 2: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là

      A. etan

      B. etilen

      C. axetilen

      D. but-2-in

      Câu 3: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

      A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4

      B. Dung dịch AgNO3/NH3

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch HCl

      Câu 4: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

      A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

      B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

      C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

      D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

      Câu 5: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

      A. C4H6

      B. C2H2

      C. C4H4                

      D. C3H4.

      Câu 6:  Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là gì?

      Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là

      A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

      B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

      C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

      D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

      Câu 8: hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là

      A. C3H6

      B. C4H6

      C. C3H4

      D. C4H8

      Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là?

      Câu 10: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn

      A. 5

      B. 4

      C. 6

      D. 2 

      Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp  gồm C2H2, C3H4 và C4H8 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,08 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp A như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu lớn hơn 3 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H8 trong A lần lượt là bao nhiêu?

      Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,4 lít hỗn hợp ở điều kiện tiêu chuẩn có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,2 và Y có khả năng làm mất dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là chất nào?

      Câu 13: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1: 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3  thu được 20 gam kết tủa. Công thức của ankin X là?

      Câu 14: Cho 3,2 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là bằng bao nhiêu?

      Câu 15: Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12 gam và thể tích 6,2 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là bằng bao nhiêu

      Câu 16: Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là chất nào?

      Câu 17: Sục 0,672 lít khí propin qua 100 ml AgNo3 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là bằng bao nhiêu?

      Câu 18: Sục 0,62 lít khí propin qua 100 ml AgNO3 0,1M. Khối lượng muối thu được bao nhiêu gam?

      Câu 19: Dẫn 16,8 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but – 2 – in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,2 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là bao nhiêu phần trăm.

      Câu 20: Cho 3,3 lít khí ankin X ở điều kiện tiêu chuẩn phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là chất nào?

      Câu 21: Cho X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hidro xúc tác Ni, nhiệt độ, phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là chất nào?

      Câu 22: Cho 14 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo để thỏa mãn điều kiện.

      Câu 23: Cho 3,2 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63 gam kết tủa. Hai halogen kế tiếp là?

      Câu 24: Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 5,2 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

      Câu 25: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

      Câu 26: Cho 400 ml một dung dịch có hòa tan 5,2 gam NaCl tác dụng với 100 ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

      a. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

      b. Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tags:

      AgNO

      Nh3

      Nh4NO3


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3 + H2O

      Phản ứng Ba(OH)2 + NH4Cl tạo ra Ba(OH)2 và khí NH3 bay lên thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      ảnh chủ đề

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4

      CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, tính chất của các chất tham gia và bài tập vận dụng giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết