Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức trong việc giải các bài tập về hóa học. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
        • 1.1 1.1. Phương trình phản ứng:
        • 1.2 1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
        • 1.3 1.3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:



      1. CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      1.1. Phương trình phản ứng:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      1.2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Nhiệt độ bình thường

      Cho 1 – 2 ml CuSO4 5% vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ tiếp NaOH 10% vào ống nghiệm, sau phản ứng thu được kết tủa.

      – Gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

      1.3. Hiện tượng phản ứng giữa CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      – Chất rắn Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh.

      2. Phương trình rút gọn của CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      Cu(OH)2 + 2CH3COO– + 2H+ → 2CH3COO– + Cu2+ + 2H2O

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

      Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O

      Mở rộng kiến thức:

      Axit axetic có công thức phân tử: C2H4O2.

      Phân tử khối: 60.

      Tính chất vật lí

      Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

      Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.

      Cấu tạo phân tử

      Axit axetic có công thức cấu tạo:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O | Axit axetic + Cu(OH)2

      Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

      Tính chất hóa học

      a. Axit axetic có tính chất của một axit + Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.

      + Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2

      Ví dụ:

      2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 ↑

      2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑

      + Tác dụng với bazơ → muối và nước

      Ví dụ:

      CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

      2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

      + Tác dụng với oxit bazơ → muối và nước

      Ví dụ:

      2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

      2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O

      + Tác dụng với muối của axit yếu hơn

      Ví dụ:

      2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O.

      2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O

      Chú ý: Axit axetic là axit yếu.

      b. Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O | Axit axetic + Cu(OH)2

      – Hiện tượng: Sản phẩm thu được là chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước gọi là este.

      – Phương trình hóa học

      – Este thu được là etylaxetat dùng làm dung môi trong công nghiệp.

      – Lưu ý: Sản phẩm của phản ứng giữa axit hữu cơ và rượu là este.

      Ứng dụng

      Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo, pha giấm ăn…

      Điều chế

      Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:

      – Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

      – Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Tính chất vật lý của axit axetic là

      A. Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước

      B. Chất khí, không màu, vị chua, không tan trong nước

      C. Chất lỏng, không màu, không vị, tan vô hạn trong nước

      D. Chất lỏng, màu xanh, không vị, tan vô hạn trong nước

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Tính chất vật lý của axit axetic là: Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

      Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là

      A. 0,56 lít

      B. 3,36 lít

      C. 1,12 lít

      D. 2,24 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Số mol Na là: nNa = 2,323″>2,3232,323 = 0,1 mol

      Câu 3: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

      A. CH3OH

      B. CH2=CH2

      C. CH3CH2OH

      D. CH3COOH

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

      Câu 4: Cho các phát biểu sau:

      (1) Trong công nghiệp, axit axetic được điều chế từ butan C4H10.

      (2) Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

      (3) Axit axetic tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.

      (4) Axit axetic có tính chất của một axit.

      Số phát biểu đúng là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      Các phát biểu (1), (2), (3), (4) đều đúng.

      Câu 5: Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

      A. 0,1 lít

      B. 0,2 lít

      C. 0,3 lít

      D. 0,4 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Số mol của CH3COOH là:

      nCH3COOH=0,25.0,2″>nCH3COOH=0,25.0,2=0,25.0,2 = 0,05 mol

      Phương trình phản ứng:

      CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,050,05 (mol)”>CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,050,05 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol

      Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:

      V = nCM=0,050,25″>nCM=0,050,25=0,050,25 = 0,2 lít

      Câu 6: Công thức phân tử của axit axetic là

      A. CH2O2

      B. C2H6O2

      C. C2H4O2

      D. C2H4O

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Công thức phân tử của axit axetic là C2H4O2.

      Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

      A. 4,48 lít

      B. 5,60 lít

      C. 3,36 lít

      D. 9,80 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Số mol của Mg là: nMg = 4,824″>4,8244,824 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      2CH3COOH+Mg→Mg+H20,2 0,2 (mol)”>2CH3COOH+Mg→Mg+H20,2 0,2 (mol)20,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nH2″>nH22= 0,2 mol

      Thể tích khí H2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

      Câu 8: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

      A. 2% – 5%

      B. 6% – 10%

      C. 10% – 15%

      D. 16% – 18%

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Giấm ăn là dung dịch axit axetix có nồng độ từ 2% – 5%

      Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào đung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

      A. 1,12 lít

      B. 5,6 lít

      C. 4,48 lít

      D. 13,44 lít

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Số mol của CaCO3 là: nCaCO3=20100″>nCaCO3=201003=20100 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      CaCO3+2CH3COOH→Ca+CO2+H2O0,2 0,2 (mol)”>CaCO3+2CH3COOH→Ca+CO2+H2O0,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2″>nCO22= 0,2 mol

      Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là VCO2″>VCO22= 0,2.22,4 = 4,48 lít

      Câu 10: Cho 8 gam NaOH tác dụng hết với dung dịch CH3COOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

      A. 14,6 gam

      B. 16,4 gam

      C. 18,6 gam

      D. 19,8 gam

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Số mol của NaOH là: nNaOH = 840″>840840 = 0,2 mol

      Phương trình phản ứng:

      CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,2 0,2 (mol)”>CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O0,2 0,2 (mol)

      Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COONa=0,2″>nCH3COONa=0,2 (mol)

      Khối lượng của CH3COONa là: m = 0,2.82 = 16,4 gam.

       

      Cách cân bằng phương trình CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O, ta cần xác định số hợp chất của từng nguyên tố trong phương trình và điều chỉnh các hệ số phù hợp.

      Bước 1: Viết phương trình chưa cân bằng:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Bước 2: Xác định số nguyên tử cho mỗi nguyên tố trong phương trình chưa cân bằng:

      C: 3 (CH3COOH) + 1 (Cu(OH)2) → 2 (CH3COO)2Cu + 0 (H2O) H: 4 (CH3COOH) + 2 (Cu(OH)2) → 4 (CH3COO)2Cu + 2 (H2O) O: 2 (CH3COOH) + 2 (Cu(OH)2) → 4 (CH3COO)2Cu + 1 (H2O) Cu: 1 (CH3COOH) + 1 (Cu(OH)2) → 2 (CH3COO)2Cu + 0 (H2O)

      Bước 3: Điều chỉnh hệ số để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bắt đầu bằng cách cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố không phải hidro và oxi:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Ta thấy rằng nguyên tố carbon (C) đã cân bằng (3 = 3) và đồng (Cu) cũng đã cân bằng (1 = 1).

      Bây giờ ta chỉ cần điều chỉnh số nguyên tử hidro (H) và oxi (O). Ta thấy rằng số nguyên tử hidro (H) ở phía trái phương trình là 4, còn ở phía phải là 2 (2 trong (CH3COO)2Cu).

      Để cân bằng số nguyên tử hidro, ta sẽ thêm hệ số 2 phía trước sản phẩm H2O:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bây giờ ta cần điều chỉnh số nguyên tử oxi (O). Ta thấy rằng số nguyên tử oxi (O) ở phía trái phương trình là 2 (1 trong CH3COOH và 1 trong Cu(OH)2), còn ở phía phải là 4 (2 trong (CH3COO)2Cu và 2 trong H2O).

      Để cân bằng số nguyên tử oxi, ta sẽ thêm hệ số 2 phía trước CH3COOH:

      2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bây giờ, phương trình đã được cân bằng về số nguyên tử cho mỗi nguyên tố:

      2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Hy vọng rằng các bước trên đã giúp bạn cân bằng phương trình hóa học này!

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học, bạn cần điều chỉnh hệ số phần tử phía trước các chất trong phương trình sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên của phản ứng bằng nhau. Trong trường hợp của phương trình này:

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

      Bước 1: Xác định số nguyên tử của từng nguyên tố trên cả hai bên phương trình.

      Phía trái: C: 2 (1 từ CH3COOH và 1 từ (CH3COO)2Cu) H: 4 (2 từ CH3COOH và 2 từ H2O) O: 4 (2 từ CH3COOH và 2 từ Cu(OH)2)

      Phía phải: C: 4 (2 từ (CH3COO)2Cu) H: 2 (2 từ H2O) O: 4 (2 từ (CH3COO)2Cu và 2 từ Cu(OH)2)

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố bằng cách thêm hệ số phù hợp vào các chất.

      CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O

      Bước 3: Kiểm tra lại phương trình để đảm bảo rằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trên cả hai bên phương trình là bằng nhau:

      Phía trái: C: 2 (1 từ CH3COOH và 1 từ (CH3COO)2Cu) H: 6 (2 từ CH3COOH và 4 từ H2O) O: 6 (2 từ CH3COOH và 4 từ Cu(OH)2)

      Phía phải: C: 2 (2 từ (CH3COO)2Cu) H: 6 (6 từ H2O) O: 6 (2 từ (CH3COO)2Cu và 4 từ Cu(OH)2)

      Bây giờ, phương trình đã được cân bằng: CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình điện li CH3COOH và bài tập vận dụng

      CH3COOH là axit hữu cơ yếu nên khả năng phân li ra H+ kém, do đó CH3COOH là chất điện li yếu. Bài viết dưới đây cung cấp Phương trình điện li CH3COOH đầy đủ và một số bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan. Cùng tham khảo nhé!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

      Dưới đây là bài viết về phương trình hóa học CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O với những nội dung về cân bằng phương trình cùng những thông tin hữu ích về các chất trong phương trình, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      Dưới đây là bài viết tham khảo về phương trình hóa học CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 gồm các nội dung giới thiệu về các chất và ứng dụng của nó, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình điện li CH3COOH và bài tập vận dụng

      CH3COOH là axit hữu cơ yếu nên khả năng phân li ra H+ kém, do đó CH3COOH là chất điện li yếu. Bài viết dưới đây cung cấp Phương trình điện li CH3COOH đầy đủ và một số bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan. Cùng tham khảo nhé!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

      Dưới đây là bài viết về phương trình hóa học CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O với những nội dung về cân bằng phương trình cùng những thông tin hữu ích về các chất trong phương trình, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      Dưới đây là bài viết tham khảo về phương trình hóa học CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 gồm các nội dung giới thiệu về các chất và ứng dụng của nó, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tags:

      CH3CONa

      CH3COOH


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O

      Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

      Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O). Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách cân bằng phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng hoá học KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

      Phản ứng KOH + CH3COOH hay KOH ra CH3COOK hoặc CH3COOH ra CH3COOK thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là kiến thức liên quan đến axit axetic và một số bài tập có liên quan về KOH có lời giải, mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

      Phản ứng Phenyl axetat + NaOH hoặc CH3COOC6H5 + NaOH hay CH3COOC6H5 ra CH3COONa hoặc CH3COOC6H5 ra C6H5ONa thuộc loại phản ứng thủy phân este, phản ứng xà phòng hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Mời các bạn đón xem.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình điện li CH3COOH và bài tập vận dụng

      CH3COOH là axit hữu cơ yếu nên khả năng phân li ra H+ kém, do đó CH3COOH là chất điện li yếu. Bài viết dưới đây cung cấp Phương trình điện li CH3COOH đầy đủ và một số bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan. Cùng tham khảo nhé!

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

      Dưới đây là bài viết về phương trình hóa học CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O với những nội dung về cân bằng phương trình cùng những thông tin hữu ích về các chất trong phương trình, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      Phản ứng C2H5OH + O2 hay C2H5OH ra CH3COOH thuộc loại phản ứng lên men, phản ứng oxi hóa khử đây cũng là phương pháp điều chế axit axetic trong nghiệp phổ biến nhất. Bài viết dưới đầy cung cấp một số thông tin về phản ứng hóa học này.

      ảnh chủ đề

      CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      Dưới đây là bài viết tham khảo về phương trình hóa học CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 gồm các nội dung giới thiệu về các chất và ứng dụng của nó, mời bạn đọc theo dõi.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết