Câu cầu khiến hay còn được biết đến là câu mệnh lệnh nó thể hiện được cách bạn truyền đạt những điều bạn cần những người xung quanh làm. Khi bạn yêu cầu người khác làm việc gì đó, bạn đang sử dụng câu cầu khiến. Cùng tìm hiểu thêm về câu cầu khiến dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Câu cầu khiến là gì?
Khi bạn đưa ra yêu cầu, đưa ra lời khuyên, ra lệnh hoặc đưa ra chỉ dẫn, bạn sử dụng tâm trạng mệnh lệnh. Những câu sử dụng tâm trạng mệnh lệnh được gọi là câu mệnh lệnh.
Nói một cách thẳng thắn, một câu mệnh lệnh là một câu yêu cầu ai đó làm điều gì đó. “Ai đó” không nhất thiết phải là người khác – khi bạn sử dụng lệnh thoại với trợ lý ảo như Alexa và Trợ lý Google, bạn đang sử dụng các câu mệnh lệnh. Tương tự, khi bạn bảo con chó của mình ngồi, ở lại, rời khỏi nó hoặc đến, bạn đang nói những câu mệnh lệnh.
Dưới đây là một số ví dụ về câu mệnh lệnh:
– Hôm nay nhớ lấy đồ giặt khô nhé.
– Nói cho tôi biết tôi nên đến Hawaii hay Alaska cho kỳ nghỉ hè của mình.
– Để cuốn sách dưới tấm thảm chùi chân của tôi
.Câu mệnh lệnh chỉ là một loại câu. Những người khác bao gồm:
– Câu khai báo
– Câu cảm thán
– Câu nghi vấn
Trong khi câu đầu tiên, một câu mệnh lệnh, cho người nghe biết chắc chắn người nói muốn họ làm gì, câu thứ hai cảm thấy cởi mở hơn và ngụ ý rằng người nói sẽ chấp nhận câu trả lời là “có” hoặc “không”. Người nghe chắc chắn có thể nói “không” với câu đầu tiên, nhưng làm như vậy – đặc biệt khi người hỏi là người giám sát hoặc một người khác có quyền lực đối với người nghe – có thể cảm thấy giống như một hành động không tuân thủ và do đó rất khó xử. Chúng tôi nói thêm về việc giảm bớt sự khó xử có thể xảy ra với các câu mệnh lệnh ở phần sau trong bài đăng này.
Một câu mệnh lệnh đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu hoặc hướng dẫn trực tiếp cho khán giả và thường bắt đầu bằng một từ hành động (hoặc động từ). Những câu này thường thiếu chủ ngữ hoặc người, địa điểm hoặc sự vật thực hiện hành động chính. Điều này là do chủ đề của loại câu này có xu hướng là đối tượng đang được đề cập trực tiếp hoặc ra lệnh làm điều gì đó.
Câu mệnh lệnh là câu diễn đạt trực tiếp mệnh lệnh, yêu cầu, lời mời, cảnh báo hoặc hướng dẫn. Câu mệnh lệnh không có chủ ngữ; thay vào đó, một chỉ thị được đưa ra cho người thứ hai ngụ ý. Ví dụ, câu “Rửa đĩa ăn” ra lệnh cho chủ thể ngụ ý phải rửa bát.
Câu cầu khiến được biết đến với tên tiếng anh đó chính là: “Imperative Sentence”.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu mệnh lệnh được chia thành hai loại chính: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định.
Câu mệnh lệnh khẳng định: Những câu này sử dụng động từ khẳng định để xưng hô chủ đề. Ví dụ: “Chọn một ít bánh mì từ cửa hàng.”
Câu mệnh lệnh phủ định: Những câu này yêu cầu chủ thể không làm điều gì đó. Chúng thường bắt đầu bằng động từ “đừng” hoặc dạng phủ định của động từ. Ví dụ: “Đừng quên hành lý của bạn”.
2. Đặc điểm câu cầu khiến:
Đặc điểm của câu cầu khiến được thể hiện với các nội dung như sau:
– Câu cầu khiến sẽ được sử dụng với giọng điệu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hay khuyên bảo người nghe nên làm hay không nên làm điều gì.
– Trong văn viết thì câu cầu khiến (câu mệnh lệnh) thường được kết thúc bằng 1 dấu chấm than, nhưng khi ngữ điệu cầu khiến không quá chú trọng vào mục đích nhấn mạnh vấn đề thì có thể kết thúc bằng dấu chấm cũng được.
– Câu cầu khiến có vai trò vô cùng quan trọng trong văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày. Nhờ mẫu câu đơn giản này mà chúng ta có thể dễ dàng hiểu được dụng ý của người nói và nghe theo đúng yêu cầu.
Cấu trúc câu của một câu mệnh lệnh xoay quanh một động từ mệnh lệnh.
Ngôi thứ hai ngụ ý: Câu mệnh lệnh không chứa chủ ngữ. Thay vào đó, chủ ngữ của câu mệnh lệnh là ngôi thứ hai ngụ ý – “bạn”.
Động từ mệnh lệnh: Một câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng dạng nguyên thể của động từ (bỏ qua “to”) theo sau là phần còn lại của vị ngữ.
Dấu câu: Các câu mệnh lệnh thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng câu có thể kết thúc bằng dấu chấm than nếu yêu cầu đặc biệt khẩn cấp.
3. Công dụng của câu cầu khiến được nhận định:
Mặc dù chúng ta sử dụng các câu mệnh lệnh để đưa ra các mệnh lệnh trực tiếp, chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để đưa ra các chỉ dẫn một cách lịch sự hơn là một mệnh lệnh thẳng. Những hướng dẫn như thế này khá phổ biến, ví dụ như trong hướng dẫn sử dụng để giải thích cách vận hành máy. Các mệnh lệnh cũng có thể được sử dụng với các từ như “vui lòng” hoặc “vui lòng” để thêm lịch sự.
Câu mệnh lệnh được sử dụng để ra lệnh hoặc hướng dẫn, đưa ra yêu cầu hoặc đưa ra lời khuyên. Về cơ bản, họ cho mọi người biết phải làm gì. Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một số ví dụ về câu mệnh lệnh và tìm hiểu về chức năng của chúng. Câu mệnh lệnh thường kết thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than. Những câu này đôi khi được gọi là chỉ thị vì chúng cung cấp hướng dẫn cho bất kỳ ai đang được giải quyết.
Chỉ thị có thể có một trong nhiều hình thức trong lời nói và văn bản hàng ngày. Một số cách sử dụng phổ biến nhất bao gồm:
Yêu cầu: Mang đủ quần áo cho chuyến du ngoạn.
Lời mời: Vui lòng đến lúc 8 giờ.
Một khẩu lệnh: Giơ tay và quay người lại.
Hướng dẫn: Rẽ trái tại giao lộ.
Câu mệnh lệnh có thể bị nhầm lẫn với các loại câu khác. Bí quyết là hãy xem cách cấu trúc câu.
Câu mệnh lệnh gần như luôn bắt đầu bằng động từ mệnh lệnh. Động từ mệnh lệnh là dạng gốc của động từ mà khi đứng sau các đối tượng của câu, chúng sẽ tạo thành câu mệnh lệnh. Hãy xem các động từ mệnh lệnh được in đậm trong các ví dụ sau:
Theo tôi.
Quay lại trường học.
Đi bộ ở phía bên phải của lối đi.
Như bạn có thể thấy, động từ thường đứng trước trong một câu mệnh lệnh. Nhưng điều này không phải lúc nào cũng vậy. Hãy xem nơi động từ phù hợp với các ví dụ sau:
Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu lý do tại sao chúng tôi thực hiện bài tập này.
Xin đừng làm hỏng bộ phim.
Thông thường, chủ ngữ của một câu mệnh lệnh được ngụ ý. Trong một số câu mệnh lệnh, tân ngữ gián tiếp cũng đứng sau động từ. Ở những người khác, không có tân ngữ gián tiếp. Và trong một số câu mệnh lệnh, như thế này, động từ là toàn bộ câu:
Đi.
Dừng lại!
Chạy!
Một câu mệnh lệnh luôn kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than.
4. Cách nhận biết câu cầu khiến:
Dấu hiệu đầu tiên của một câu mệnh lệnh là dấu chấm câu của nó. Hầu hết những câu này kết thúc bằng dấu chấm, và đôi khi là dấu chấm than. Chỉ cần cẩn thận, vì câu mệnh lệnh không phải là câu duy nhất kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than (như bạn sẽ thấy bên dưới). Dấu câu chỉ đơn giản là dấu hiệu đầu tiên cho thấy bạn có thể đang xem một câu mệnh lệnh.
Tiếp theo, hãy xem động từ trong những câu này. Thông thường, các câu mệnh lệnh bắt đầu bằng các động từ ra lệnh. Một manh mối khác là chủ đề. Bạn có thấy một? Nói chung, chủ đề của một câu mệnh lệnh được ngụ ý, không được nêu ra, vì nó đang đưa ra một mệnh lệnh trực tiếp. Không có vấn đề gì, chức năng chính của câu mệnh lệnh là cung cấp chỉ dẫn, đưa ra yêu cầu hoặc yêu cầu, hoặc đưa ra lời mời hoặc lời khuyên.
Như tác giả đã nhắc đến ở trên thì câu cầu khiến được biết đến là một loại câu thường được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày, có đôi khi bạn còn không nhận ra được mình đang dùng loại câu này. Để đặt được câu cầu khiến, bạn có thể làm theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định chính xác mục đích giao tiếp, sử dụng câu cầu khiến để làm gì? Nghĩa là dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị hay là khuyên nhủ để cân nhắc dùng từ cho đúng.
Bước 2: Lựa chọn từ ngữ cầu khiến thích hợp. Tùy thuộc vào đối tượng người nghe cũng như ngữ cản mà lựa chọn từ để có thể diễn tả yêu cầu cầu khiến mà không làm người khác khó chịu.
Bước 3: Lựa chọn dấu câu kết thúc và các từ đệm.
Bước 4: Đặt câu hoàn chỉnh.
Bước 5: Đọc và chỉnh sửa lại sao cho hay.
Như vậy, có thể thấy rằng câu cầu khiến là một trong những câu rất dễ bị nhầm lẫn với các câu nói khác. Chính vì vậy khi các chủ thể thực hiện việc sử dung câu cầu khiến cần phải hiểu rõ về cấu trúc câu và nghĩa của câu sao cho phù hợp với ngữ cạnh để tránh tình trạng bị hiểu sai lệch. Từ đó thì việc sử dụng câu cầu khiến cũng được thuận tiện, dễ ràng và chính xác hơn rất nhiều so với trước khi các chủ thể biết về cấu trúc câu trong bài viết này.