Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

  • 26/03/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    26/03/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Phản ứng AgNO3 + HCl tạo ra kết tủa trắng AgCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ag có đáp án. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3: 
      • 2 2. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng:
        • 2.1 2.1. Tính chất hóa học của HCl:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học của AgNO3:
      • 3 3. Bài tập vận dụng có đáp án:



      1. Cân bằng phương trình: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3: 

      HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓

      Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

      – Hiện tượng của phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

      Có kết tủa trắng xuất hiện; kết tủa là AgCl.

      – Cách tiến hành phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

      Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl.

      – Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng HCl tác dụng với AgNO3

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

      H+ + Cl- + Ag+ + NO3- → H+ + NO3- + AgCl↓

      Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

      Ag+ + Cl- → AgCl↓

      2. Tính chất hóa học của các chất tham gia phản ứng:

      2.1. Tính chất hóa học của HCl:

      Tính chất hoá học của axit clohidric (HCl) bao gồm những đặc điểm của một axit mạnh, như sau:

      – HCl làm thay đổi màu của quỳ tím: Khi quỳ tím được đặt vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển từ màu xanh sang đỏ.

      – Axit clohidric tương tác với các kim loại nằm trước hidro trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí hidro:

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

      – Tác dụng của axit clohidric với oxit kim loại tạo ra muối clorua và nước:

      6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

      – Axit clohidric phản ứng với các bazơ, tạo ra muối clorua và nước:

      3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

      – Khi tác động với muối, axit clohidric tạo thành muối mới và axit mới:

      AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

      – Axit clohidric có khả năng tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa, thể hiện tính khử:

      6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

      Lưu ý: Axit HCl không tác dụng với các kim loại nằm sau hidro trong dãy điện hoá, cũng như không tác dụng với các nguyên tố phi kim, axit và oxit kim loại, cũng như oxit phi kim.

      2.2. Tính chất hóa học của AgNO3:

      Dưới đây là những đặc điểm hóa học quan trọng của bạc nitrat:

      – Tham gia phản ứng oxi hóa khử:

      N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3

      H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3

      2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

      – Tham gia phản ứng phân hủy:

      AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

      – Có phản ứng với NH3:

      2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)

      AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)

      – Tham gia phản ứng với axit:

      AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

      – Phản ứng với NaOH:

      2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O

      – Phản ứng với khí clo:

      Cl2 + H2O → HCl + HClO

      HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

      3. Bài tập vận dụng có đáp án:

      Câu 1:Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

      A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

      B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

      C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

      D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      NaF + AgNO3 → không phản ứng

      NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

      NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

      NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

      Câu 2: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:

      A.H+ + OH– → H2O

      B. Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → BaCl2 + 2H2O

      C. Ba2+ + 2Cl– → BaCl2

      D. Cl– + H+ → HCl

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án A

      Phương trình phân tử:

      Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

      Phương trình ion đầy đủ:

      Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl–→ Ba2+ + 2Cl– + 2H2O

      Phương trình ion rút gọn:

      H+ + OH– → H2O

      Câu 3: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O.

      Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

      A. HCl + OH – → H2O + Cl–.

      B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.

      C. H+ + OH – → H2O.

      D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án B

      Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

      Phương trình ion đầy đủ là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.

      → Phương trình ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.

      Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?

      A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

      B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

      C. NaOH + HCl → NaCl + H2O

      D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

      Câu 5: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?

      A. Dung dịch HF

      B. Dung dịch HCl

      C. Dung dịch HCl

      D. Dung dịch HI

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án D

      HF + AgNO3 → không phản ứng

      HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3

      HBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng) + HNO3

      HI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + HNO3

      Câu 6: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

      A. 10,8 gam.

      B. 27,05 gam.

      C. 14,35 gam.

      D. 21,6 gam.

      Hướng dẫn giải:

      Đáp án C

      Vì NaF không phản ứng với AgNO3nên kết tủa chỉ có AgCl

      NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

      0,1 → 0,1 mol

      → mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g

      Câu 7: Khi 20 gam dung dịch HCl tác dụng với AgNO3 vừa đủ, thu được 28,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:

      A. 35,5%.

      B. 53,5%.

      C. 55,3%.

      D. 36,5%.

      Đáp án D

      Câu 8: Chọn nhận định đúng trong số những khẳng định sau:

      1) Muối nitrat khi tan trong nước là chất điện li mạnh, tạo ra cation kim loại và anion nitrat.

      2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

      3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, chúng ta luôn thu được khí NO2.

      4) Hầu hết các muối nitrat đều ổn định nhiệt độ.

      Chọn:

      A. (1), (2), (3).

      B. (2) và (4).

      C. (2) và (3).

      D. (1) và (2).

      Đáp án D

      Câu 9: Dãy muối nitrat nào khi nhiệt phân sẽ tạo ra sản phẩm gồm oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

      A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2

      B. Cu(NO3)2, MgNO3, Pb(NO3)2

      C. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2

      D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

      Đáp án B

      Câu 10: Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 trong môi trường không có không khí và đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn gồm các chất nào?

      A. FeO, MgO, K2CO3

      B. FeO, MgCO3, K2CO3

      C. Fe2O3, MgO, K2O

      D. Fe2O3, MgO, K2CO3

      Đáp án A

      Câu 11: Nhận xét nào trong số sau không đúng?

      A. Than cốc được sử dụng trong quá trình luyện kim.

      B. Than muối được sử dụng làm chất độn cho cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy.

      C. Than gỗ và than xương có cấu trúc xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được sử dụng làm mặt nạ phòng chống độc và trong công nghiệp hóa chất.

      D. CO2 là chất khí được sử dụng để chữa cháy, đặc biệt trong các đám cháy kim loại.

      Đáp án D

      Câu 12: Làm thế nào để phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách thêm dung dịch kiềm?

      A. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt.

      B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, và làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

      C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

      D. Thoát ra chất khí không màu và không mùi.

      Đáp án B

      Câu 13: Trong 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối đã cho?

      A. Fe.

      B. Mg.

      C. Al.

      D. Cu.

      Đáp án B

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tags:

      AgNO


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Phương trình hoá học chứa các chất tham gia CH3OH, AgNO3, NH3, và H2O đem lại nhiều thông tin quan trọng về phản ứng hóa học. Các chất sản phẩm được tạo ra gồm Ag và NH4NO3. Việc tìm hiểu và hiểu rõ về các phương trình hoá học này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các quy luật và nguyên tắc hoạt động của hóa học.

      ảnh chủ đề

      Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

      AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 được chúng tôi biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng AgNO3 ra AgCl. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập câu hỏi tương tự. Mời các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3

      CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

      Đây là bài viết về nội dung "Đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa", hy vọng bài viết trên đã mang đến thông tin hữu ích cũng như đáp án huxu ích cho bạn. Từ bài viết, hy vọng bạn có thể nắm vững kiến thức về cân bằng phản ứng hóa học, bài tập ankin, ankedien liên quan. Mời bạn đọc tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

      Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết