Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Căn bậc ba là gì? Điều kiện căn bậc 3? Cách tính căn bậc 3

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Căn bậc ba là một kiến thức quan trọng trong chương trình học Toán lớp 9 sau khi các em học sinh học xong phần Căn bậc 2. Vậy Căn bậc ba là gì? Điều kiện căn bậc 3? Cách tính căn bậc 3. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Căn bậc ba là gì?
      • 2 2. Điều kiện của căn bậc 3:
      • 3 3. Cách tính căn bậc 3:
      • 4 4. Bài tập vận dụng và đáp án:
      • 5 5. Một số câu hỏi bài tập trắc nghiệm:



      1. Căn bậc ba là gì?

      Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a. Ta có Như vậy,

      Theo đó, căn bậc ba của một số thực x hay một biểu thức là  X lần lượt là a hay A sao cho thỏa mã được điều kiện a³ = x và A³ = X.

      Ký hiệu:

      ∛x = a (với x và a là số thực)

      ∛X = A (với X và A là biểu thức)

      Số 3 trong căn bậc 3 được gọi là chỉ số căn.

      Phép lấy căn bậc ba của một số hay một biểu thức được gọi là phép khai căn bậc ba.

      Ví dụ:

      ∛27 = 3 vì 33 = 27

      Nhận xét:

      – Mọi số thực đều có căn bậc ba.

      – Mỗi số thực a chỉ có duy nhất một căn bậc 3. Cụ thể:

      + Căn bậc ba của một số dương là số dương: Nếu a > 0 ⇒ ∛a > 0

      + Căn bậc ba của một số âm là một số âm: Nếu a < 0 ⇒ ∛a < 0

      + Căn bậc ba của số 0 là số 0: Nếu a = 0 ⇒ ∛a = 0

      Tính chất:

      2. Điều kiện của căn bậc 3:

      Khác với căn bậc 2, căn bậc 3 không yêu cầu số thực hay biểu thức trong căn phải lớn hơn hoặc bằng 0 mà có thể là số âm và số dương tùy ý. Điều kiện của căn bậc ba sẽ tùy từng dạng bài mà điều kiện và tập xác định khác nhau, ví dụ đối với căn bậc 3 của một thương thì mẫu số luôn phải khác 0,…

      3. Cách tính căn bậc 3:

      – Dạng 1: Tính giá trị căn bậc 3 của số thực, của biểu thức

      Phương pháp giải:

      Để làm được dạng bài này, các em học sinh cần dựa vào định nghĩa căn bậc ba của một số  và nắm được quy tắc đưa số, giá trị vào trong căn và ra ngoài căn. Cụ thể:

      – Dạng 2: So sánh các căn bậc 3 với nhau

      Phương pháp giải: Khi làm dạng bài này, các em học sinh cần đưa các thừa số vào trogn dấu căn và thực hiện so sánh trong dấu căn theo quy tắc sau:

      – Dạng 3. Thực hiện các phép tính

      Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa căn bậc hai của một số, các tính chất nhân các căn bậc ba, chia các căn bậc ba.

      – Dạng 4: Giải phương trình chứa căn bậc 3

      Phương pháp giải: Với dạng bài này, các em cần áp dụng các quy tắc biến đổi vào căn và thực hiện phương pháp khai căn để tìm giá trị.

      – Dạng 5. Chứng minh đẳng thức

      Phương pháp giải: Đây là một trong những dạng toán khá phổ biến có sử dụng căn bậc ba. Không có phương pháp giải chung cho dạng toán này. Thông thường, có thể là tính toán trực tiếp, rút gọn,… Đối với các bài toán phức tạp thì thường là rút gọn về dạng đơn giản hơn, biến đổi hai vế của đẳng thức cùng bằng một biểu thức để chứng minh. Sử dụng phối kết hợp 3 tính chất của căn bậc ba trên để làm bài.

      4. Bài tập vận dụng và đáp án:

      – Dạng 1:

      Câu 1: Tìm căn bậc ba của các số sau:

      -8; 0; 27;

      Hướng dẫn giải

      Căn bậc ba của -8 là -2 vì (-2)3 = -8

      Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0

      Căn bậc ba của 27 là 3 vì 33 = 27

      Căn bậc ba của

      Câu 2. Hãy tìm:

      a)

      b)

      c)

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      c)

      Câu 3. Hãy tìm:

      a)

      b)

      c)

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      c)

      Câu 4. Hãy tìm:

      a)

      b)

      c)

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      c)

      – Dạng 2:

      Câu 1. So sánh

      a) 7 và

      b) và

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      48 < 54 nên

      Câu 2. So sánh

      a) và

      b) và

      Hướng dẫn giải

      a) Ta có:

      Vì nên

      b) Ta có:

      Vậy

      Câu 3. Cho a < 0, hỏi số nào lớn hơn trong hai số và

      Hướng dẫn giải

      Ta có: 2 < 3 nên 2a > 3a (vì a < 0).

      Do đó:

      Câu 4: So sánh hai số sau: 7 và 23√43

      Hướng dẫn giải

      Ta có:

      73 = 343

      23√43 = = 3√344

      Vì 343 < 344

      => 3√343 < 3√344

      => 7 < 23√43

      Vậy 7 < 23√43

      – Dạng 3:

      Câu 1. Rút gọn các biểu thức

      a)

      b)

      Hướng dẫn giải

      a) Ta có:

      b) Ta có:

      Câu 2. Tính

      a) [sqrt[3]{{16}} cdot sqrt[3]{{13 cdot 5}} - sqrt[3]{{120}}:sqrt[3]{{15}}]

      b)

      Hướng dẫn giải

      Nhận xét: Để tính tích trên có thể sử dụng hằng đẳng thức:

      (a + b)(a2 – ab + b2) = a3 + b3

      Ta có:

      Câu 3. Tính

      a)

      b)

      Hướng dẫn giải

      a) [{left( {sqrt[3]{5} + 1} right)^3} - 3sqrt[3]{5}left( {sqrt[3]{5} + 1} right)]

      [ = 5 + 3sqrt[3]{{25}} + 3sqrt[3]{5} + 1 - 3sqrt[3]{{25}} - 3sqrt[3]{5} = 6]

      b) [{left( {sqrt[3]{4} - sqrt[3]{3}} right)^3} + 6sqrt[3]{2}left( {sqrt[3]{2} - 1} right)]

      Câu 4. Tính

      Hướng dẫn giải

      Để tính giá trị của A, ta tính A3 sau đó suy ra A.

      Bạn nên nhớ hằng đẳng thức (a – b)3 = a3 – b3 – 3ab(a – b).

      Ta có:

      Vậy A = 1

      Câu 5. Rút gọn biểu thức.

      a)

      b)

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      – Dạng 4:

      Câu 1. Giải phương trình

      a)

      b)

      Hướng dẫn giải

      Câu 2. Giải phương trình

      Hướng dẫn giải

      Ta có:

      Câu 3. Giải các phương trình

      a)

      b)

      c)

      Hướng dẫn giải

      a)

      Vậy phương trình có nghiệm x =

      b)

      Vậy phương trình có nghiệm x =

      c)

      Vậy phương trình có 3 nghiệm x = 1; x = 2; x = 3

      Câu 4. Giải phương trình:

      a)

      b)

      Hướng dẫn giải

      a)

      b)

      Câu 5: Giải các phương trình sau:

      Hướng dẫn giải

      – Dạng 5:

      Câu 1. Chứng minh rằng nếu:

      ax3 = by3 = cz3 và thì

      Hướng dẫn giải

      Ta đặt ax3 = by3 = cz3 = t suy ra

      Ta có:

      Ta lại có:

      Từ (1) và (2) ta có:

      (đpcm)

      Câu 2. Chứng minh đẳng thức:

      Từ đó suy ra bất đẳng thức Côsi cho 3 số không âm x, y, z:

      Hướng dẫn giải

      Vậy ta có đẳng thức

      Suy ra với 3 số không âm x, y, z:

      Do đó:

      Dấu “=” xảy ra khi x = y = z.

      Câu 3: Hãy chứng minh giá trị của biểu thức sau không bị ảnh hưởng bới biến:

      Hướng dẫn giải

      Câu 4: Rút gọn các biểu thức sau:

      Hướng dẫn giải

      Câu 5: Chứng minh rằng  là một nghiệm của phương trình x3 – 3x2 – 2x – 8 = 0

      Hướng dẫn giải

          ⇔ x0 = 4

          Thay x0 = 4 vào phương trình x3 – 3x2 – 2x – 8 = 0 ta có đẳng thức đúng là:

          43 – 3.42 – 2.4 – 8 = 0

          Vậy x0 là nghiệm của phương trình x3 – 3x2 – 2x – 8 = 0

      Câu 6: Cho xy ≠ ±2. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào x, y

      Hướng dẫn giải

      Bài 5:

          Đặt xy = a; ∛2 = b. Khi đó, biểu thức có dạng:

          = 0

          Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào x, y.

      5. Một số câu hỏi bài tập trắc nghiệm:

      Câu 1: căn bậc 3 của 9 kí hiệu là gì?

      A. 3√9

      B. 9

      C. 9√3

      D. 2√9

      Hướng dẫn giải

      Dựa vào khái niệm của căn bậc 3. căn bậc 3 của 9 sẽ được viết dưới dạng 3√9.

      Chọn A.

      Câu 2: Kết quả của phép tính 3√27 – 3√125 là gì?

      A. 2

      B. -2

      C. 3√98

      D. –3√98

      Hướng dẫn giải

      Ta có: 3√27 – 3√125 = 3 – 5 = -2.

      Chọn B.

      Câu 3: Tìm giá trị của x để có nghĩa. Chọn câu đúng nhất. 

      A. x = 4

      B. x = 5

      C. x= 8

      D. x là số thực

      Hướng dẫn giải

      Tất cả các số thực đều có căn bậc 3. Do đó để có nghĩa thì 16x -5 phải là số thực => x là số thực.

      Chọn D.

      Câu 4: Kết quả của phép tính  là gì?

      A. 14

      B. 16

      C. 18

      D. 12

      Hướng dẫn giải

      Ta có: =2-(-6)+8=16

      Chọn B.

      Câu 5: Rút gọn biểu thức:

      A. a + b

      B. a – b

      C. a.b

      D. a/b

      Hướng dẫn giải

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu 2 lập phương ta được:=(3√a)3 – (3√b)3 = a – b.

      Chọn B.

      Câu 6: Giải phương trình (23√x+5)(23√x-5)=-21

      A. x = -1

      B. x = 3

      C. x = -1 hoặc x = 1

      D. x = 3 hoặc x = -3

      Hướng dẫn giải

      Sử dụng hằng đẳng thức ta được: (23√x)2 – 25 = -21=> 43√x2=4=> x2=1. Vậy x = 1 hoặc x = -1.

      Chọn C.

      Câu 7: Đâu không phải là tính chất của căn bậc ba. 

      A. x < y ⬄ 3√x < 3√y

      B. 3√x.y = 3√x . 3√y

      C.

      D. x = y ⬄ 3√x < y

      Hướng dẫn giải

      Dựa vào các tính chất liệt kê ở phần đầu, dễ nhận thấy các tính chất của căn bậc ba bao gồm các đáp án A, B và C.

      Chọn D.

      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết