Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Cách tính nhanh giá trị của biểu thức lớp 8 kèm bài tập

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Hướng dẫn chi tiết và chính xác nhất về phương pháp Tính nhanh giá trị biểu thức. Bài viết này được chúng tôi sưu tầm và biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh hiểu và áp dụng môn Toán một cách hiệu quả hơn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách tính nhanh giá trị của biểu thức lớp 8:
      • 2 2. Một số bài tập vận dụng:
      • 3 3. Bài tập trắc nghiệm:



      1. Cách tính nhanh giá trị của biểu thức lớp 8:

      Dạng 1:

      Nhóm các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… rồi cộng (hoặc trừ) các kết quả lại.

      Công thức tổng quát: a + b + c = (a + b) + c

      a – b – c = (a – b) – c

      Dạng 2:

      Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.

      Công thức tổng quát:

      – Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

      a x b + a x c = a x (b + c)

      Dạng 3: 

      Vận dụng tính chất đặc biệt: nhân với 0, nhân với 1, chia cho 1, 0 chia cho số.

      Công thức tổng quát:

      a x 0 = 0

      a x 1 =  a

      a : 1 = a

      0 : a = 0

      Tính chất đặc biệt:

      Nhân một số với 0 luôn cho kết quả bằng 0.

      Nhân một số với 1 luôn cho kết quả bằng chính số đó.

      Chia một số cho 1 luôn cho kết quả bằng chính số đó.

      Số 0 chia cho một số luôn cho kết quả bằng 0.

      Dạng 4:

      Tính giá trị biểu thức dễ dàng nhất bằng kiến thức về dãy số.

      Công thức tổng quát:

      Để tìm số hạng của một dãy số cách đều, chúng ta có thể áp dụng công thức sau: Số lượng số hạng = (Số cuối cùng – Số đầu tiên) : Khoảng cách + 1

      Để tính nhanh tổng của một dãy số cách đều, chúng ta có thể làm như sau:

      Bước 1: Tính số lượng số hạng của dãy số cách đều bằng cách sử dụng công thức đã nêu ở bước trước.

      Bước 2: Tính số cặp số trong dãy số bằng cách lấy kết quả ở bước 1 chia cho 2. Nếu có dư 1, chúng ta sẽ không ghép cặp số này với số nào.

      Bước 3: Nhóm các cặp số hạng lại với nhau và tính tổng giá trị của từng cặp số. Chú ý rằng có thể có một số cặp số đặc biệt không thể ghép với số nào khác, thông thường chúng ta sẽ nhóm số đầu tiên với số cuối cùng.

      Bước 4: Cuối cùng, để tính tổng của dãy số, chúng ta sẽ nhân kết quả ở bước 2 với kết quả ở bước 3 rồi cộng thêm số không ghép cặp nếu có (tính tích số cặp số nhân với tổng của một cặp số).

      2. Một số bài tập vận dụng:

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức A = (x2 + y + 2).(y – 1) + (x – y).(x + y) tại x = 1; y = 100

      A. 148

      B. 218

      C. 98

      D. 198

      A = (x2 + y + 2).(y – 1) + (x – y).(x + y)

      A = x2y – x2 + y2 – y + 2y – 2 + x2 – y2

      A = x2y + y – 2

      Giá trị của biểu thức tại x = 1; y = 100 là:

      A = 12.100 + 100 – 2 = 100 + 100 – 2 = 198

      Chọn D

      Câu 2. Tính giá trị biểu thức : A = (x + 3). (x2 – 3x + 9) tại x = 10

      A. 1980

      B. 1201

      C. 1302

      D. 1027

      Ta có: A = (x+ 3). (x2 – 3x + 9)

      A = x .(x2 – 3x +9) + 3. (x2 – 3x + 9)

      A = x3 – 3×2 + 9x + 3×2 – 9x + 27

      A = x3 + 27

      Giá trị biểu thức khi x = 10 là : A = 103 + 27 = 1027

      Chọn D.

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức tại x = 1

      A. -2

      B. – 1

      C. 1

      D. 2

      A = (x + 1).(x2 – x + 1) – (x + 1)

      = x3 – 1 – x – 1

      = x3 – x – 2

      Giá trị biểu thức tại x =1 là A = 13 – 1 – 2 = -2

      Chọn A.

      Câu 4. Tính giá trị biểu thức A = (x2 + y2).(x – y) – (x3 – y3) tại x = 10; y = 3

      A. 180

      B. – 120

      C. -210

      D. – 240

      Ta có: A = (x2 + y2).(x – y) – (x3 + y3)

      A = x3 – x2y + xy2 – y3 – y3 + y3

      A = -x2y + xy2

      Giá trị biểu thức tại x = 10; y = 3 là A = -102.3 + 10.32 = -300 + 90 = -210

      Chọn C.

      Câu 5:

      Tính giá trị của biểu thức tại x = 2 và y = 1

      A. 8             B. 7             C. 6             D. 10

      Lời giải

      A = (x – y).(x2 + xy + y2)

      A = x.(x2 + xy + y2) – y.(x2 + xy + y2)

      A = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3

      A = x3 – y3

      Giá trị của biểu thức tại x =2 và y = 1 là:

      A = 23 – 13 = 7

      Câu 6: Tính giá trị của biểu thức A = xy(x – y) + x2 ( 1 -y) tại x= 10; y = 9

      A. -710             B. – 71             C. -910             D. 610

      Lời giải

      A = xy(x – y) +x2 ( 1 -y)

      A = x2y – xy2 + x2 – x2y = x2 – xy2

      Giá trị của biểu thức đã cho tại x = 10 và y = 9 là:

      A= 102 – 10. 92 = -710

      Câu 7: Tính giá trị biểu thức tại x = 1

      A. 2             B.3             C.4             D. – 2

      Lời giải

      Ta có: A = 2×2(x2 – 2x + 2) – x4 + x3

      Giá trị biểu thức A tại x= 1 là: A = 14 – 3.13 + 4.12 = 1- 3 + 4 = 2.

      3. Bài tập trắc nghiệm:

      Câu 1. Tính giá trị biểu thức A = (xy – xy2).(y – 1) + xy(y2 – 2y) tại x = 6; y = – 8

      A. 24

      B. – 48

      C. 48

      D. – 24

      Lời giải:

      Ta có:

      A = (xy – xy2).(y – 1) + xy(y2 – 2y)

      A = xy2 – xy – xy3 + xy2 + xy3 – 2xy2

      A = -xy

      Giá trị của biểu thức tại x = 6; y = -8 là:

      Chọn B.

      Câu 2. Tính giá trị biểu thức : A = (x + 3). (x2 – 3x + 9) tại x = 10

      A. 1980

      B. 1201

      C. 1302

      D. 1027

      Lời giải:

      Ta có: A = (x+ 3). (x2 – 3x + 9)

      A = x .(x2 – 3x +9) + 3. (x2 – 3x + 9)

      A = x3 – 3×2 + 9x + 3×2 – 9x + 27

      A = x3 + 27

      Giá trị biểu thức khi x = 10 là : A = 103 + 27 = 1027

      Chọn D.

      Câu 3. Tính giá trị biểu thức tại x = 1

      A. -2

      B. – 1

      C. 1

      D. 2

      Lời giải:

      A = (x + 1).(x2 – x + 1) – (x + 1)

      = x3 – 1 – x – 1

      = x3 – x – 2

      Giá trị biểu thức tại x =1 là A = 13 – 1 – 2 = -2

      Chọn A.

      Câu 4. Tính giá trị biểu thức A = (x2 + y2).(x – y) – (x3 – y3) tại x = 10; y = 3

      A. 180

      B. – 120

      C. -210

      D. – 240

      Lời giải:

      Ta có: A = (x2 + y2).(x – y) – (x3 + y3)

      A = x3 – x2y + xy2 – y3 – y3 + y3

      A = -x2y + xy2

      Giá trị biểu thức tại x = 10; y = 3 là A = -102.3 + 10.32 = -300 + 90 = -210

      Chọn C.

      Câu 5. Tính giá trị biểu thức A = (x2 + y2).(x2 – y2 + 1) – (x3 + y3).(x + y) + (x3y + xy3) tại x = 100; y = 1

      A. 9999

      B. 10001

      C. 5001

      D. 4999

      Lời giải:

      Ta có: A = (x2 + y2).(x2 – y2 + 1) – (x3 + y3).(x + y) + (x3y + xy3)

      A = x4 – x2y2 + x2 + x2y2 – y4 + y2 – (x4 + x3y + xy3 + y4) + x3y + xy3

      A = x4 – x2y2 + x2 + x2y2 – y4 + y2 – x4 – x3y -xy3 – y4 + x3y + xy3

      A = x2 + y2 – 2y4

      Giá trị của biểu thức tại x= 100; y = 1 là:

      A = 1002 + 12 – 2.14 = 10000 + 1 – 2 = 9999

      Chọn A.

      Câu 6. Tính giá trị biểu thức A = (x + xy)(x – y) – (x + y)(xy – y) + xy(x + 2y) tại x = 10; y = 1

      A. 109

      B. 125

      C. 251

      D. 201

      Lời giải:

      A = (x + xy)(x – y) – (x + y)(xy – y) + xy(x + 2y)

      A = x2 – xy + x2y – xy2 – x2y + xy – xy2 + y2 + x2y + 2xy2

      A = x2 + y2 + x2y

      Giá trị của biểu thức A tại x = 10; y = 1 là:

      A = 102 + 12 + 102.1 = 100 + 1 + 100.1 = 201

      Chọn D.

      Câu 7. Tính giá trị biểu thức tại x = 100; y = 2

      A. 10009

      B. 1509

      C. 20000

      D. 15005

      Lời giải:

      Ta có:

      A = (x2 + xy).(x – y) – x(x2 – xy) + xy2

      A = x3 – x2y + x2y – xy2 – x3 + x2y + xy2

      A = x2y

      Giá trị của biểu thức A tại x = 100; y = 2 là:

      A = 1002.2 = 10000.2 = 20000

      Chọn C.

      Câu 8. Tính giá trị biểu thức

      A = (x3 + y).(x + y) – (x2 + y).(x2 – y) tại x = -1; y = 100

      A. 100

      B. 0

      C. -100

      D. 200

      Lời giải:

      Ta có:

      A = (x3 + y).(x – y) – (x2 + y).(x2 – y)

      A = x4 – x3y + xy – y2 – (x4 – y2)

      A = x4 – x3y + xy – y2 – x4 + y2

      A = -x3y + xy

      Giá trị của biểu thức A tại x = -1; y = 100 là:

      A = (-1)3.100 + (-1).100 = 100 – 100 = 0

      Chọn B.

      Câu 9. Tính giá trị biểu thức tại x = 10; y = 1

      A. -80

      B. 100

      C. 200

      D. -100

      Lời giải:

      Ta có:

      A = (-x – y2 + 1).(x2 + 1) + x(x2 – x + 1)

      A = -x3 – x – x2y2 – y2 + x2 + 1 + x3 – x2 + x

      A = -x2y2 – y2 + 1

      Giá trị của biểu thức tại x= 10; y = 1 là

      A = -102.12 – 12 + 1

      = -100.1 – 1 + 1

      = -100

      Chọn D.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết