Với Các dạng bài tập bất phương trình mũ và cách giải Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập bất phương trình mũ từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.
Mục lục bài viết
1. Cách tìm tập nghiệm của bất phương trình lớp 12 hay nhất:
Bất phương trình mũ cơ bản có dạng ax > b (hoặc ax ≥ b, ax < b, ax ≤ b) với a > 0, a ≠ 1.
Ta xét bất phương trình có dạng ax > b.
• Nếu b ≤ 0, tập nghiệm của bất phương trình là R, vì ax > b, ∀x ∈ R..
• Nếu b > 0 thì bất phương trình tương đương với ax > alogab.
Với a > 1, nghiệm của bất phương trình là x > loga b.
Với 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là x < loga b.
Ta minh họa bằng đồ thị sau:
• Với a > 1, ta có đồ thị sau.
• Với 0 < a < 1, ta có đồ thị sau.
Lưu ý:
1. Dạng 1:
2. Dạng 2:
3. Dạng 3: af(x) > b(*)
4. Dạng 4: af(x) < b(**)
Lưu ý: Khi giải bất phương trình mũ, ta cần chú ý đến tính đơn điệu của hàm số mũ.
Tương tự với bất phương trình dạng:
Trong trường hợp cơ số a có chứa ẩn số thì:
Ta cũng thường sử dụng các phương pháp giải tương tự như đối với phương trình mũ:
+ Đưa về cùng cơ số.
+ Đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng tính đơn điệu:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Giải bất phương trình sau
Lời giải:
Bài 2: Giải bất phương trình sau 9x-1-36.3x-3+3 ≤ 0
Lời giải:
Biến đổi bất phương trình (1) ta được
(1) ⇔ (3x-1)2-4.3x-1+3 ≤ 0 (2)
Đặt t = 3x-1 (t > 0), bất phương trình (2) trở thành t2-4t+3 ≤ 0 (3)
(3) ⇔ 1 ≤ t ≤ 3
Suy ra: 1 ≤ 3x-1 ≤ 3 ⇔ 0 ≤ x-1 ≤ 1 ⇔ 1 ≤ x ≤ 2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [1;2]
Bài 3: Giải bất phương trình sau
Lời giải:
Vì x2+1/2 > 0 nên ta có các trường hợp sau
Vậy nghiệm của bất phương trình là:
2. Phương pháp đặt ẩn phụ trong phương trình mũ cực hay:
Ta thường sử dụng 1 ẩn phụ để chuyển phương trình ban đầu thành 1 phương trình với 1 ẩn phụ.
Các phép đặt ẩn phụ thường gặp sau:
Dạng 1: Phương trình αk + αk-1 a(k-1)x + … + α1 ax + α0 = 0
Khi đó ta đặt t = ax điều kiện t > 0, ta được αk tk + αk-1 tk-1 + … + α1 t + α0 = 0
Mở rộng: Nếu đặt t = af(x) , điều kiện hẹp t > 0.
Dạng 2: Phương trình α1 ax + α2 ax + α3 = 0 với a.b = 1
Mở rộng: Với a.b = 1 thì khi đặt t = af(x), điều kiện hẹp t > 0, suy ra
Dạng 3: Phương trình α1 a2x + α2 (a.b)x + α3 b2x = 0 khi đó chia hai vế của phương trình cho b2x > 0 (hoặc a2x, (a.b)x), điều kiện t < 0, ta được
, điều kiện t < 0 , ta được α1 t2 + α2 t+α3 = 0
Mở rộng: Với phương trình mũ có chứa các nhân tử: a2f, b2f, (a.b)2f, ta thực hiện theo các bước sau:
+ Chia 2 vế của phương trình cho b2f > 0 (hoặc a2f,(a.b)f)
+ Đặt điều kiện hẹp t > 0
Ví dụ minh họa
Bài 1: Giải phương trình 9x-5.3x+6=0
Lời giải:
Đặt t=3x (t > 0), khi đó phương trình đã cho tương đương với
Bài 2: Giải phương trình sau: (7+4√3)x-3(2-√3)x+2=0
Lời giải:
Nhận xét rằng 7+4√3=(2+√3)2; (2+√3)(2-√3)=1
Do đó nếu đặt t=(2+√3)x điều kiện t > 0 thì (2-√3)x=1/t và (7+4√3)x = t2
Khi đó phương trình đã cho tương đương với
Vậ
Bài 3: Giải phương trình sau: (√2-1)x+(√2+1)x-2√2=0
Lời giải:
Đặt t=(√2+1)x ta có phương trình đã cho tương đương:
Bài 4: Giải phương trình sau: (3+√5)x+16(3-√5)x = 2x+3
Lời giải:
Chia cả hai vế của phương trình cho 2x > 0, ta được
3. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Ta có (√10+3)(√10-3)=1 ⇒ √10-3 = (√10+3)-1
Bất phương trình cho
Bài 2: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Ta có: 7+4√3 = (2+√3)2 và (2-√3)(2+√3) = 1 nên đặt
t = (2+√3)x, t > 0 ta có bất phương trình:
t2-3/t+2 ≤ 0 ⇔ t3+2t-3 ≤ 0 ⇔ (t-1)(t2+t+3) ≤ 0 ⇔ t ≤ 1
⇔ (2+√3)x ≤ 1 ⇔ x ≤ 0.
Vậy, bất phương trình cho có nghiệm là x ≤ 0
Bài 3: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Bài 4: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Ta có 2x + 4.5x – 4 < 10x ⇔ 2x – 10x + 4.5x-4 < 0 ⇔ 2x (1-5x) – 4(1-5x) < 0 ⇔ (1-5x)(2x-4) < 0
Bài 5: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Bài 6: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:
Bài 7: Giải bất phương trình sau:
Lời giải:

Bài 8: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình (m+1)16x-2(2m-3) 4x+6m+5=0 có hai nghiệm trái dấu.
Lời giải:
Đặt 4x = t > 0. Phương trình đã cho trở thành:
Yêu cầu bài toán ⇔ (*) có hai nghiệm t1, t2 thỏa mãn 0 < t1 < 1 < t2
Bài 9: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Nhận xét rằng (5+√24)(5-√24) = 1
Đặt t = (5+√24)x, điều kiện t > 0 ⇒ (5-√24)x = 1/t
Khi đó phương trình đã cho tương đương:
Bài 10: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Chia cả hai vế của phương trình cho 22x+2 ≠ 0 ta được:
Đặt t = 2x2-x điều kiện t > 0. Khi đó phương trình đã cho tương đương với
Vậy phương trình có hai nghiệm
Bài 11: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Biến đổi phương trình về dạng:
2.22(x2+1) +(2.3)(x2+1)=32(x2+1)
Chia cả hai vế của phương trình cho 22(x2+1) ≠ 0, ta được:
Khi đó phương trình có dạng:
Bài 12: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Viết lại phương trình có dạng:
Khi đó phương trình (1) có dạng:
Đặt u = 2x, u > 0. Khi đó phương trình (2) có dạng:
Vậy phương trình có nghiệm x=1
Bài 13: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Biến đổi phương trình về dạng:
125x+50x = 2.8x
Chia cả 2 về của phương trình trên cho 8x ≠ 0, ta được:
Khi đó phương trình (*) tương đương:
Bài 14: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Biến đổi phương trình về dạng:
Khi đó phương trình đã cho có dạng:
Bài 15: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Điều kiện x ≥ 0. Biến đổi phương trình về dạng:
Đặt t=3√x, điều kiện t ≥ 1
Khi đó phương trình đã cho tương đương:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 16: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Đưa phương trình về dạng: 22(x+1) + 2x+4 = 2x+2 + 16 ⇔ 2.22x – 6.2x – 8 = 0
Đặt t = 2x, điều kiện t > 0
Khi đó phương trình đã cho tương đương:

Bài 17: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Đưa phương trình đã cho về dạng:
Đặt t = 3x2+x, t > 0
Phương trình đã cho tương đương:
Bài 18: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Biến đổi phương trình đã cho về dạng:
38.32x-4.35.3x+27=0 ⇔ 6561.(3x )2-972.3x+27 = 0
Đặt t = 3x, t > 0
Phương trình đã cho tương đương:
Bài 19: Giải phương trình sau:
Lời giải:
Biến đổi phương trình đã cho về dạng:
Đặt t = 3x, t > 0
Phương trình đã cho tương đương:
Vậy phương trình có nghiệm x=1
Bài 20: Giải phương trình 4x2-3x+2 + 4x2+6x+5 = 42×2+3x+7+1
Lời giải:
Nhận xét: x2-3x+2 + x2+6x+5 = 2x2+3x+7
Ta có: (*) ⇔ 4x2-3x+2 – 42×2+3x+7 = 1 – 4x2+6x+5
⇔ (4x2-3x+2 – 1)(4x2+6x+5 – 1) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-5; ±1; 2}.
Bài 21: Giải phương trình 3x.2x = 3x+2x+1
Lời giải:
Nhận xét: Ta thấy phương trình có hai nghiệm phân biệt x = ±1.
Với x = 1/2 không là nghiệm của phương trình nên
Ta có hàm số y = 3x là hàm số đồng biến trên R.
là hàm số nghịch biến trên (-∞;1/2) và (1/2;+∞).
Nên hàm số có hai nghiệm x = ±1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {±1}.
Bài 22: Giải phương trình (√3-√2)x + (√3+√2)x = (√10)x
Lời giải:
Ta có: f(2) = 1
Hàm số f(x) nghịch biến trên R
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 2.
Bài 23: Giải phương trình 12+6x = 4.3x+3.2x
Lời giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 2}.
Bài 24: Giải phương trình 15x-3.5x+3x = 3
Lời giải:
Ta có: (*) ⇔ 3x.5x-3.5x+3x-3 = 0 ⇔ 5x (3x-3)+3x-3 = 0
⇔ (3x-3)(5x+1) = 0 ⇔ 3x-3 = 0 ⇔ x = 1 (5x+1 > 0 ∀x ∈ R)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1}.