Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9

  • 31/01/202431/01/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    31/01/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 là tài liệu tham khảo để đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh khá, giỏi môn Toán lớp 9 và các bạn có nhu cầu được tiếp xúc, rèn luyện với những dạng đề thi cơ bản và nâng cao.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 hay:
      • 2 2. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 chi tiết:
      • 3 3. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 đầy đủ:



      1. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 hay:

      Bài 1: (6,0 điểm)

      1) Cho biểu thức

      a/ Tìm điều kiện của Q và rút gọn Q

      b/ Tính giá trị của Q khi

      2) Chứng minh rằng  A = 13 + 23 + 33 + …+ 1003 chia hết cho B = 1 + 2 + 3 + … + 100

      Bài 2: (4,0 điểm)

      1) Giải phương trình:

      2) Cho abc = 1.Tính S =

      Bài 3: (3,0 điểm)

      1) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + 2y2 + 2xy + 3y – 4 = 0

      2) Biết rằng a,b là các số thoả mãn a > b > 0 và a.b = 1 Chứng minh :

      Bài 3: (6,0 điểm)

      Cho nửa đường tròn đường kính BC = 2R, tâm O cố định. Điểm A di động trên nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu của điểm A lên BC. Gọi D và E lần lượt  là hình chiếu của H lên AC và AB.

      a) Chứng minh tam giác ABC vuông

      b) Chứng minh: AB . EB + AC . EH = AB2

      c) Xác định  tam giác ABC sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất? Tính d/ tích lớn nhất đó theo R.

      Bài 5: (1,0 điểm)

      Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 2(x+y)+16=3xy

      ĐÁP ÁN                                                                         

      Bài

      Tóm tắt lời giải

      Điểm

      Bài 1

      Câu 1a

      (2đ)

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

      Bài 1

      Câu 1b

       (2 đ)

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

       

      Bài 1

      Câu 2

      (2 đ)

       

      2. Ta có: B = (1 + 100) + (2 + 99) + …+ (50 + 51) = 101. 50

      Để chứng minh A chia hết cho B ta chứng minh A chia hết cho 50 và 101

      Ta có: A = (13 + 1003) + (23 + 993) + … +(503 + 513)

      = (1 + 100)(12 + 100 + 1002) + (2 + 99)(22 + 2. 99 + 992) + … + (50 + 51)(502 + 50. 51 + 512) = 101(12 + 100 + 1002 + 22 + 2. 99 + 992 + … + 502 + 50. 51 + 512) chia hết cho 101 (1)

      Lại có:    A = (13 + 993) + (23 + 983) + … + (503 + 1003)

      Mỗi số hạng trong ngoặc đều chia hết cho 50 nên A chia hết cho 50 (2)

      Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 101 và 50 nên A chi hết cho B

       

      0,5

      0,25

       

      0,25

      0,25

      0,25

       

      0,25

      0,25

      0,25

           

      Bài 2

      (1,5 đ)

      1.  

      0,5

       

      1,0

       

      (2,5 đ)

      2. Cho abc = 1.

           

       

      0.5

       

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

      Bài 3

       

      (1,5đ)

      1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:

              x2 + 2y2 + 2xy + 3y – 4 = 0  (1)

       

      (1) (x2 + 2xy + y2) + (y2 + 3y – 4) = 0

      0,25

                          (x + y)2 + (y – 1)(y + 4) = 0

      0,25

                           (y – 1)(y + 4) = – (x + y)2  (2)

      0,25

      0,25

      Vì y nguyên nên

      0,25

      Thay các giá trị nguyên của y vào (2) ta tìm được các cặp nghiệm nguyên (x; y) của PT đã cho là: (4; -4), (1; -3), (5; -3), ( -2; 0), (-1; 1).

      0,25

      (1,5 đ)

      2. – Vì a.b = 1 nên

          –  Do a > b > 0 nên áp dụng BĐT Cô Si cho 2 số dương

       Ta  có :

      Vậy        

       

      0,25

       

      0,25

       

      0,25

       

      0,5

       

      0,25

      Bài 4

      6đ

       

      0,5

       

       

      a) Chứng minh tam giác ABC vuông

      Ta có: OA= OB = OC = R

      => Tam giác ABC vuông tại A (theo đl đảo)

      0,25

      0,25

       

       

      b) Chứng minh: AB . EB + AC . EH = AB2 Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật

      AB . EB = HB2

      AC . EH = AC . AD = AH2

      Ta có: AB2 = AH2 + HB2 (định lý Pi ta go)

      => Đpcm

       

      0,5

      0,5

      0,5

      0,5

      0,5

       

      <=> Tam giác ABC vuông cân tại A

      1,0

       

      0,5

      0,5

      0,5

      Bài 5

      (1,0đ)

      => nghiệm nguyên dương của PT là: ( 1; 18);( 18; 1); ( 2; 5); ( 5; 2)

       

         0,25

       

      0,25

       

      0,25

       

      0,25

      2. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 chi tiết:

      Bài 1: (3,5 điểm)

      Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có:

      A = 7.52n + 12.6n  chia hết cho 19

      Bài 2: (2,5 điểm)

      Tìm số tự nhiên n sao cho: n + 24 và n – 65 là hai số chính phương

      Bài 3: (3,0 điểm)

               Cho a, b > 0 và a + b = 1.

                                         Chứng minh rằng :

      Bài 4: (3,0 điểm)

      Cho x, y là hai số dương thỏa mãn : x2 + y2 = 4.

      Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :

      Bài 5: (4,0 điểm)

      Cho tam giác ABC có D là trung điểm cạnh BC, điểm M nằm trên trung tuyến AD. Gọi I, K lần lượt là các trung điểm tương ứng của MB, MC và P, Q là các giao điểm tương ứng của các tia DI, DK với các cạnh AB, AC.

      Chứng minh: PQ // IK.

      Bài 6: (4,0 điểm)

      Cho tam giác ABC có BC = a , CA = b , AB = c. Gọi đường cao hạ từ các đỉnh A,B,C xuống các cạnh BC , CA  và AB tương ứng là ha , hb , hc . Gọi O là một điểm bất kỳ trong tam giác đó và khoảng cách từ O xuống ba cạnh BC , CA  và AB tương ứng là x , y và z .

      Tính

      ĐÁP ÁN

       

      Bài 1

      (3,5đ)

      Với n = 0 ta có A(0) = 19 19

      Giả sử A chia hết cho 19 với n = k  nghĩa là: A(k) = 7.52k + 12.6k   19

      Ta phải chứng minh A chia hết cho 19 với n = k + 1 nghĩa là phải chứng minh:

      A(k + 1) = 7.52(k + 1) + 12.6k + 1  19

      Ta có: A(k + 1) = 7.52(k + 1) + 12.6k + 1

        = 7.52k.52 + 12.6n. 6

        = 7.52k.6 + 7.52k .19 + 12.6n. 6

        = 6.A(k) + 7.52k .19 19

      Vậy theo nguyên lý quy nạp thì A = 7.52n + 12.6n chia hết cho 19 với mọi số tự nhiên n

      0,5

      0,75

      0,75

       

      1,0

      0,5

       

      Bài 2

      (2,5đ)

       

      1

       

      Ta  có:

                                                                Vậy:         n = 452 – 24 = 2001

       

      0,5

       

      0,5

      0,5

       

      0,5

       

      0,5

      Bài 3

      (3,0đ)

      Nhận xét rằng với mọi x,y ta có:

                                               

                        Đặt   ta được :

                       

                         Vì

                     Do đó :

       

      0,5

       

      0,5

       

      0,75

       

      0,5

       

      0,75

      Bài 4

      (3,0đ)

      Ta có

      Áp dụng BĐT: với a > 0; b > 0.

      Ta có

      Áp dụng BĐT: với a > 0; b > 0.

      Ta có

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức E = 9 . Dấu  “=” xảy ra khi x = y =

      0,5

       

      1,0

       

      1,0

       

      0,5

      Bài 5

      (4,0đ)

       

      – Vẽ hình đúng

      – Gọi E là trung điểm của AM, chứng minh được:

            IK // BC, EI // AB, EK // AC

      – Áp dụng định lý Ta-lét vào các tam giác DPA, DAQ. Suy ra:

      – Áp dụng định lý Ta-lét đảo vào tam giác DPQ, suy ra:

      PQ // IK

      0,5

       

      1,5

       

      1,5

       

      0,5

      Bài 6

      (4,0đ)

      Vẽ hình đúng

      Xét hai tam giác ABC và OBC ta có :

      0,5

       

      0,5

       

      1,0

       

      0,5

       

      0,5

       

      1,0

      3. Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 9 đầy đủ:

      Câu 1: (1 điểm)

      Phân tích đa thức sau thành nhân tử :

      Câu 2: (1 điểm)

      Giải phương trình sau:

           

      Câu 3: (2 điểm)

      a/  Chứng minh rằng

      b/  Cho hai số dương a,b và  a=5-b.

      Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng P=

      Câu 4:(2 điểm)

      a/ Cho a và b là hai số thực dương thõa mãn điều kiện :

                   

      Hãy tính tổng:        S=

       b/ Chứng minh rằng :A= là số nguyên

      Câu 5: (1 điểm) Tìm các số nguyên dương x,y thõa mãn phương trình sau:

                                        xy-2x-3y+1=0

      Câu 6: (3điểm)

      Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AC>AB ,đường cao AH  (H thuộc BC).Trên tia HC lấy điểm D sao cho HD=HA.Đường vuông góc với với BC tại D cắt AC tại E.

      a) Chứng minh hai tam giác BEC và ADC đồng dạng

      b) Chứng minh tam giác ABE cân.

      c) Gọi M là trung điểm của BE và vẽ tia AM cắt BC tại G. Chứng minh rằng:

      ĐÁP ÁN

      Câu 1: (1 điểm)

      Câu 2: ( 1 điểm)

      Câu 3: (2 điểm)

      a/ (1 điểm)

      b/ (1 điểm)

      Câu 4 (2 điểm)

      a/ (1 điểm)

      Ta có: 

      Vậy S=1+1=2

      b/ (1 điểm)

      Câu 5 (1 điểm)

         xy-2x-3y+1=0

      xy-3y=2x-1

      y(x-3)=2x-1

      Ta thấy x=3 không thõa mãn,với x3 thì

       y=2+

      Để y nguyên thì x-3 phải là ước của 5

      Suy ra: (x,y) là (4,7) ;(8,3)

      Câu 6 (3 điểm)

      a) (1đ điểm)

      Tam giác ADC và tam giác BEC:

      ( vì hai tam giác CDE và CAB đồng dạng)

                Góc C: chung

      Suy ra: Tam giác ADC đồng dạng với tam giác BEC (c-g-c)

      Do đó: Tam giác ABE cân( tam giác vuông có một góc bằng 45 độ)

      c) (1 điểm)

      Tam giác ABE cân tại E nên AM còn là phân giác của góc BAC

                  

      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết