Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 7 là tài liệu hữu ích cho các em học sinh luyện tập có thêm kiến thức cho kì thi chọn học sinh giỏi của mình.
Mục lục bài viết
1. Đề số 1:
Bài 4: (3 điểm) Một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài cạnh hình vuông biết rằng tổng thời gian vật chuyển động trên bốn cạnh là 59 giây.
Bài 5: (4 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A có A = 200, vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC). Tia phân giá của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh:
a) Tia AD là phân giác của góc BAC
b) AM = BC
Bài 6: (2 điểm): Tìm x , y ∈ N biết: 25 – y 2 = 8( x – 2009)2
ĐÁP ÁN:
Bài 1.
Bài 2
Bài 3
Bài 5
Bài 6
2. Đề số 2:
Câu 1: Với mọi số tự nhiên n ≥ 2 hãy so sánh:
a. với 1
b. với 0,5
Câu 2: Tìm phần nguyên của α, với α =
Câu 3: Tìm tỉ lệ 3 cạnh của một tam giác, biết rằng cộng lần lượt độ dài hai đường cao của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả là 5: 7: 8.
Câu 4: Cho góc xOy, trên hai cạnh Ox và Oy lần lượt lấy các điểm A và B để cho AB có độ dài nhỏ nhất.
Câu 5: Chứng minh rằng nếu a, b, c và là các số hữu tỉ.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2 điểm)
Do với mọi n ≥ 2 nên
A < C =
Mặt khác:
Vậy A < 1
b. (1 điểm)
Suy ra P < 0,5
Câu 2 (2 điểm):
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho k + 1 số ta có:
Lần lượt cho k = 1, 2, 3, … rồi cộng lại ta được
3. Các dạng toán nâng cao lớp 7:
Dạng 1: Tìm tổng của dãy số mà các số hạng cách đều
Bài 1: Tính B = 1 + 2 + 3 +…+ 98 + 99
Hướng dẫn giải
Cách giải 1:
B = 1 + 2 + 3 +…+ 98 + 99
= 1 + (2 + 3 + 4 +…+98 + 99
Số số hạng trong ngoặc = (99 – 2) : 1 + 1 = 98 (số hạng), nếu chia thành các cặp, ta có 49 cặp nên tổng đó là:
(2+99) +(3+98) +…+(50+51) = 49.101= 4949
Khi đó B = 1 + 4949 = 4950
Cách giải 2:
B = 1 + 2 + 3 +….+97 + 98 + 99
B = 99 + 98 + 97 +…+ 3 + 2 + 1
2B = 100 + 100 + ….+100
=> 2B = 100.99 => B = 50.99 = 4950
Cách giải 3:
Số số hạng trong dãy = (99 – 1) : 1 +1 = 99 (số hạng)
Trong đó:
99 là số hạng cuối
1 là số hạng đầu
1 là đơn vị khoảng cách giữa các số hạng trong dãy
Tổng các số hạng trong dãy = (99 + 1) . 99 : 2 = 4950
Trong đó:
99 là số hạng cuối
1 là số hạng đầu
99 là số số hạng trong dãy
Ta có công thức tổng quát tính tổng số hạng trong dãy như sau:
Bước 1: Tìm số số hạng trong dãy = (số hạng cuối – số hạng đầu) : đơn vị khoảng cách + 1
Bước 2: Tổng số hạng trong dãy = (Số hạng cuối + số hạng đầu) . Số số hạng trong dãy : 2
Các bài tập tương tự
Bài 2: Tính A = 1 + 3 + 5 +..+ 997 + 999
Đáp án: 250000
Bài 3: Tính C = 2 + 4 + 6 +…+ 96 + 98.
Đáp số: 2450
Bài 4: Tính D = 10 + 12 + … 994 + 996 + 998
Đáp số: 249480
Dạng 2: Tìm tổng của dãy số mà các số hạng không cách đều
Bài 1: Tính A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +…+n. (n+1)
Hướng dẫn giải
Cách giải 1:
Ta thấy rằng mỗi số hạng trong dãu số trên đều là tích của hai số tự nhiên liên tiếp, khi đó:
Gọi a1 = 1.2 → 3a1 = 1.2.3 → 3a1 = 1.2.3 – 0.1.2
Tương tự:
a2 = 2.3 → 3a2 = 2.3.3 → 3a2 = 2.3.4 – 1.2.3
a3 = 3.4 → 3a3 = 3.3.4 → 3a3 = 3.4.5 – 2.3.4
…
a(n – 1) = (n – 1).n → 3a(n – 1) = 3(n – 1)n → 3a(n – 1) = (n – 1).n.(n + 1) – (n – 2).(n – 1).n
an = n.(n – 1) → 3an = 3n(n + 1) → 3an = n(n + 1)(n + 2) – (n – 1)n(n + 1)
Cộng vế với vế của các đẳng thức trên ta được:
3(a1 + a2 + a3 +…+ an) = n(n + 1)(n + 2)
Cách giải 2:
Ta có:
3A = 1.2.3 + 2.3.3 + … + n(n + 1).3
3A = 1.2.(3 – 0) + 2.3.(3 – 1) + … + n(n + 1)[(n – 2) – (n – 1)]
3A = 1.2.3 – 1.2.0 + 2.3.3 – 1.2.3 + …+ n(n + 1)(n + 2) – (n -1)n(n + 1)
3A = n(n + 1)(n + 2)
Từ cách giải trên, rút ra công thức tổng quát cho dạng bài tính tổng của dãy số mà các số hạng không cách đều:
k(k + 1)( k + 2) – (k -1)k(k + 1) = 3k(k + 1). Trong đó k = 1; 2; 3;…
Các bài tập tương tự
Bài 2: Tính B = 1.2.3 + 2.3.4 + … + (n – 1)n(n + 1)
Đáp án:
Bài 3: Tính C = 1.4 + 2.5 + 3.6 + …+ n(n + 3)
Đáp án:
Bài 4: Tính D = 12 + 22 + 32 + … + n2
Đáp án:
Dạng 3: Toán hình
Bài 1: Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và ACE. Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:
a. Tam giác ABE bằng tam giác ADC
b. Góc BMC bằng 120°
Bài 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. Ở miền ngoài của tam giác ABC vẽ các tam giác vuông cân ABE và tam giác ACF đều nhận A làm đỉnh góc vuông. Kẻ EM, FN cùng vuông góc với AH (M, N thuộc AH).
a. Chứng minh rằng: EM + HC = NH
b. Chứng minh rằng: EN // FM
Bài 3: Cho cạnh hình vuông ABCD có độ dài là 1. Trên các cạnh AB, AD lấy các điểm P,Q sao cho chhu vi của DAPQ = 2. Chứng minh rằng: góc PCQ = 45°
Bài 4: Cho tam giác vuông ABC có cạnh AB = AC, tia phân giác của các góc B và C cắt AC và AB lần lượt tại E và D.
a. Chứng minh rằng: BE = CD; AD = AE
b. Gọi I là giao điểm của BE và CD. AI cắt BC tại M, chứng minh rằng MAC là tam giác vuông cân.
c. Từ A và D vẽ các đường thẳng vuông góc với BE, các đường này cắt BC lần lượt ở K và H. Chứng minh rằng KH = KC
Bài 5: Cho đoạn thẳng MN = 4 cm, điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MN vẽ tam giác cân đỉnh ) là OMA và OMB sao cho góc ở đỉnh O bằng 45°. Tìm vị trí của O để AB min. Tính độ dài nhỏ nhất đó.
Bài 6: Cho tam giác ABC. qua A vẽ đường thăng xy // BC. Tiwf điểm M trên cạnh BC vẽ các đường thẳng song song với AB, Ac chúng cắt xy theo thứ tự tại D và E. Chứng minh rằng:
a. Tam giác ABC = tam giác MDE
b. Ba đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Các đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ D và E cắt AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng kinh rằng:
a. DM = EN
b. Đường thẳng BC cắt MN tại trung điểm của I của đoạn MN
c. Đường thẳng vuông góc với MN tại I luôn đi qua một điểm cố định khi D thay đổi trên cạnh BC.
Bài 8: Cho tam giác ABC có góc B và góc C là góc nhọn. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.
a. Chứng minh rằng: BE = CD
b. Gọi M là trung điểm của BE, N là trung điểm của CB. Chứng minh rằng M, A, N thẳng hàng.
c. Ax là tia bất kỳ nằm giữa hai tia AB và AC. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của B, C trên tia Ax. chứng minh rằng BH + CK nhỏ hơn hoặc bằng BC.
Bài 9: Cho tam giác ABC, dựng tam giác đều MAB, NBC, PAC thuộc miền ngoài của tam giác ABC. Chứng minh rằng MC = NA = PB và góc tạo bởi hai đường thẳng ấy bằng 60°, ba đường thẳng MC, NA, PB đồng quy.
Bài 10: Cho tam giác nhọn ABC. Các đường cao AH, BK. CL cắt nhau tại I. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của IA, IB, IC. Chứng minh rằng PD, QE, RF đồng quy. Gọi J là điểm đồng quy, chứng minh I là trung điểm của mỗi đường.
Bài 11: Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của góc ABE cắt AD tại K. chứng minh AK + CE = BE.