Rung chuông vàng là sân chơi trí tuệ dành cho các em học sinh, sinh viên giúp các em trang bị kiến thức trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Bộ câu hỏi luyện thi rung chuông vàng môn Sinh học, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Bộ câu hỏi luyện thi rung chuông vàng môn Sinh học phần nhận biết:
Câu 1. Đơn vị đo độ dài phân tử DNA?
Đáp án: Angstrom
Câu 2 Đây là loài cá nào?
a. Nó thuộc loài cá trích, mùa sinh sản di cư từ biển đến sông.
b. Nó đẻ trứng nơi đầu nguồn là nơi có nước xiết và nhiều ô xy.
c. Cá con sống ở sông từ 1 đến 2 năm rồi về vùng biển ôn đới sống.
Đáp án: Cá hồi.
Câu 3 Đây là loài thực vật nào?
a. Một bông của nó là do gần 1000 hoa nhỏ hợp thành.
b. Là cây lấy dầu rất tốt.
c. Cuống của nó có chất tăng trưởng kỳ diệu nên nó luôn hướng đến mặt trời.
Đáp án: Hoa hướng dương.
Câu 4 Con người ta khát nước vì:
a. Lượng nước giảm
b. Nồng độ muối giảm
c. Lượng nước giảm, nồng độ muối tăng
d. Lượng nước giảm, nồng độ muối giảm
Đáp án là C
Câu 5: Khi nào nguyên sinh vật trở thành bào xác?
Đáp án: Khi gặp điều kiện bất lợi
Câu 6 Răng nanh hàm trên của voi?
Đáp án: Ngà
Câu 7 Đây là loài động vật nào?
a. Nó có bộ xương hình ống rộng chứa đầy không khí nên nó biết được sự thay đổi thời tiết trong không khí.
Đáp án: Hải âu
Câu 8 Đây là loài hoa nào?
a. Theo Đại Việt Sử kí toàn thư thì ở nước ta người chơi nổi tiếng nhất là Vua Trần Anh Tông.
b. Được trồng cách đây 2500 năm.
c. Được sếp vào hàng tứ quý và là nữ hoàng của các loài hoa.
Đáp án: Hoa Lan
Câu 9 Tôi là loài động vật nào?
a. Ở Việt Nam tôi có nhiều nhất trên đảo Côn Lôn (Côn Đảo)
b. Tôi có 6 vẩy: 2 trên đầu và 4 trên mai.
c. Khi còn nhỏ đầu và thân có màu xanh rêu
Đáp án: Rùa xanh
Câu 10 Động vật không xương sống, vỏ cứng ngoài cơ thể thở bằng mang gọi là gì?
Đáp án: Giáp xác
Câu 11 Hươu cao cổ ăn cỏ như thế nào?
Đáp án: Không ăn cỏ mà chỉ ăn lá cây
Câu 12 Cây nào trong số những cây sau thuộc họ cau: Dừa, Báng, Mây, Cọ, Chà Là?
Đáp án: Tất cả
Câu 13 Có 4 nhóm máu A, B, O, AB thì người có nhóm máu nào có thể tiếp nhận tất cả các nhóm máu còn lại?
a. Nhóm A b. Nhóm B c. Nhóm O d. Nhóm AB
Đáp án: D: Nhóm AB
Câu 14 Để thích nghi với môi trường khắc nghiệt, thực vật sa mạc thích nghi bằng cách nào?
a. Chu kỳ sinh trưởng giảm xuống còn vài ngày
b. Rễ cắm sâu xuống đất, lá thành hình kim, thân mọng nước
c. Giảm số lá.
d. Đáp án khác.
Đáp án D: Cả a, b, c đều đúng.
Câu 15 Ngó sen của cây sen nằm ở vị trí nào?:
a. Trên mặt nước.
b. Trong nước.
c. Trong bùn.
d. Một phần trong bùn, một phần trong nước.
Đáp án C: Trong bùn. Ngó sen là thân rễ, hình trụ.
Câu 16 Loài vật duy nhất thuộc lớp thú có thể bay?
Đáp án: Dơi
Câu 17 Nhờ loài động vật nào mà khoa học khẳng định rằng Động vật và Thực vật có chung nguồn gốc?
Đáp án: Trùng roi xanh.
Câu 18 Giác quan nào bị tổn thương nặng nhất khi một người bị sét đánh?
a. Thị giác.
b. Thính giác.
c. Xúc giác.
d. Vị giác.
Đáp án là b
Câu 19 Những con vật nào không phải là côn trùng trong số những con vật sau:
a. Bọ cạp, nhện.
b. Bọ cạp.
c. Bọ cạp, nhện, bướm.
d. Bọ cạp, nhện, bướm, cánh cam.
Đáp án là a
Câu 20 Bộ phận gì của hươu, nai hàng năm có thể rụng đi, mọc lại, còn ở trâu thì tồn tại vĩnh viễn?
Đáp án: Sừng
2. Bộ câu hỏi luyện thi rung chuông vàng môn Sinh học phần vận dụng:
Câu 21 Tác giả bộ sách Nam Dược Thần Liệu là ai?
Đáp án: Tuệ Tĩnh
Câu 22 Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Tân Sinh là gì?
a. Sự phồn thịnh của thực vật hạt kín và thú
b. Sự phát triển của sâu bọ và chim
c. Sự phát sinh loài người từ vượn lên người
d. a,b,c đều đúng
Đáp án: A
Câu 23 Đây là cái gì?
a. Quả của cây này rất to, hình cầu dẹt, cuống quả có 5 cánh.
b. Nó được dùng trong thí nghiệm di truyền gene kiểu bổ trợ.
c. Là cây thuộc họ bầu bí thường được trồng ngoài bãi. Thường có mặt trong các lễ hội Hallowen
Đáp án: Bí ngô
Câu 24 Ong có số mắt lẻ, chẵn, hay tuỳ loài? Bao nhiêu mắt?
Đáp án: Ong có 5 mắt, 3 mắt nhỏ ở trên đỉnh đầu và 2 mắt lớn ở phía trứơc
Câu 25 Loại cơ bắp bám vào xương gọi là cơ gì?
a. cơ hoành
b. cơ tròn
c. cơ vân
d. đáp án khác
Đáp án: C
Câu 26 Đây là con vật nào?
a. Con vật này có xuất hiện trong một tác phẩm văn hoc.
b. Con vật này có tuyến mồ hôi nằm ở vị trí khác với các loài động vật khác
Đáp án: Chó
Câu 27 Đây là loại động vật gì?
a. Các phần trong cơ thể của nó đều có thể dùng làm thuốc hoặc thức ăn.
b. Là loại động vật cổ xưa nhất tồn tại trên trái đất, nó thường đi thành 1 đôi, 1 con đực và một con cái
Đáp án: Sam
Câu 28 Bệnh hở hàm ếch (khuyết tật khe hở vòm miệng) ở trẻ sơ sinh do nguyên nhân gì gây nên?
Đáp án: Do Gen di truyền
Câu 29 Trong lá cây, ngoài chất diệp lục còn có những chất nào khác cũng có màu?
Đáp án: Diệp hoàng (màu vàng) và carotin (màu đỏ)
Câu 30 Loại tế bào nào trong cơ thể người không có nhân?
Đáp án: Hồng Cầu
Câu 31 Đây là loài động vật nào?
a. Ruột của nó trở thành cơ quan hô hấp thay thế mang trong môi trường nước thiếu ôxy.
b. Phần trên của ruột là cơ quan tiêu hoá, phần dưới của ruột là cơ quan hô hấp.
c. Tên loài vật này có trong một câu thành ngữ.
Đáp án: Chạch
Câu 32 Bộ phận nào trên cơ thể người không có cơ?
Đáp án: Tai
Câu 33 Rễ của phong lan hút nước từ đâu?
Đáp án: Không khí
Câu 34 Đây là cây một lá mầm nào?
a. Cây lớn có 800 chi, 30000 loài, phân bố ở nhiều nơi nhưng phong phú nhất ở rừng nhiệt đới ẩm Đông Nam Á và Châu Mỹ
b. Sống bám trên thân cây khác, hoa có cấu tạo thích hợp với thụ phấn nhờ sâu bọ
Đáp án: Phong lan
Câu 35 Đây là loài thực vật nào?
a. Được trồng để lấy cây chứ không phải lấy hoa, quả hay lá.
Đáp án: Mía
Câu 36 Trong tế bào thực vật, không bào chứa dịch bào nằm ở vị trí nào?
Không có không bào chứa dịch bào, chỉ có không bào bài tiết và không bào tiêu hoá.
Câu 37 Động vật có xương sống xuất hiện đầu tiên là động vật nào?
Đáp án: Cá
Câu 38 Trong cơ thể cá mập, sẽ không tìm thấy vật gì?
a. Xương b. Mang cá c. Gân d. Răng
Đáp án: A (cá mập thuộc bộ cá sụn)
Câu 39 Chỗ phình ra trên đường đi của các mạch bạch huyết hoặc dây thần kinh được gọi là gì?
Đáp án: Hạch thần kinh
Câu 40 Vì sao mặt trên của lá lại xanh hơn mặt dưới?
Đáp án: Vì mặt trên của lá là nơi lá sẽ thực hiện các phản ứng quang hợp, nên tập trung các chất diệp lục.
3. Bộ câu hỏi luyện thi rung chuông vàng môn Sinh học phần vận dụng cao:
Câu 41 Đột biến NST ở gen thứ 21 sẽ gây ra hiện tượng gì?
Đáp án: Down
Câu 42 Các động mạch có nhiệm vụ?
a.. Dẫn máu ra từ tim
b. Chuyển máu về tim
c. Chuyển máu đến các tĩnh mạch
d. Cả 3 chức năng trên.
Đáp án: A
Câu 43 Phương pháp lai độc đáo của Menden trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là gì?
a. Lai giống
b. Phân tích cơ thể lai
c. Lai phân tích
d. Lai các cặp tính trạng.
Đáp án: B
Câu 44 Đây là rau gì?
a. Cùng với cải củ, cải canh tên rau đó phiên âm tiếng Pháp mà ra.
b. Người ta có thể ăn sống, chần, nấu canh hoặc làm thuốc.
c. Thân cỏ bò, mọc rễ ở thân, lá hình trứng và không đều.
Đáp án: Cải xoong
Câu 45 Biến hoá quang trong nội bộ thực vật được gọi là gì?
Đáp án: Quang hợp
Câu 46 Protein được cấu tạo từ các đơn phân là gì?
Đáp án: Acid Amin
Câu 47 “Cá băng” sẽ chuyển thành màu gì khi để trong bóng tối lâu ngày?
a. Đen b. Trắng c. Đỏ d. Không đổi màu
Đáp án: B
Câu 48 Cây si cao lớn trong tự nhiên nhưng trong chậu lại thấp bé. Một trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân nào sai?
a. Dùng Hocmon ức chế sinh trưởng b. Bón phân đạm hữu cơ
c. Tưới nước thành đợt, mỗi đợt một tí d. Cắt tỉa thân, rễ, lá, cành của cây.
Đáp án: B
Câu 49 Đây là loại cây nào?
a. Nguồn gốc ở Uran, đặt tên cây như vậy vì cho là cây cỏ ngọt..
b. Trồng lấy rễ làm thuốc, rễ màu vàng sẫm.
Đáp án: Cam Thảo
Câu 50 Đây là sinh vật nào?
a. Là sinh vật biển lạ lùng nhất vì cơ thể hoàn toàn là một khối bằng keo đông
Đáp án: Con Sứa
Câu 51 Đại dương sản sinh ra nhiều Oxy nhất là do loại sinh vật nào?
Đáp án: Tảo xanh (hấp thụ CO2, nhả O2).
Câu 52 Trong 4 yếu tố sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng đến ba yếu tố còn lại?
a. Nhiệt độ.
b. Độ ẩm.
c. Gió.
d. Ánh sáng
Đáp án: d. Ánh sáng.
Câu 53 Đây là cái gì?
a. Khi điều kiện môi trường thích hợp nó có màu xanh, lúc điều kiện khó khăn nó có màu đỏ hoặc tím.
b. Khi lúa cần ít đạm nó sinh sôi nảy nở nhanh hạn chế cỏ mọc.
c. Năm 1980 Phạm Tuân đã mang nó ra ngoài trái đất.
Đáp án: Bèo hoa dâu (vi khuẩn lam sống trên nó đã tổng hợp thành Ure cung cấp cho lúa).
Câu 54 Ong đực có bộ NST bao nhiêu? Nguyên nhân của hiện tượng này?
Đáp án: Gồm 8 NST, nguyên nhân là do hiện tượng trinh sản.
Câu 55 Đây là khái niệm gì?
a. Được phát hiện bởi người TQ thế kỷ 3 truớc Công nguyên. Nó là một trong các yếu tố điều khiển sự hoạt động của các loài sinh vật.
b. Sự giao phối của các loài động vật, sự di trú của các loài chim, hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ, sự nở hoa, sự tiết hoocmon v.v. đều là kết quả của khái niệm này.
c.. Là một loại đồng hồ, nhưng không chỉ giờ.
Đáp án: Đồng hồ sinh học
Câu 56
Vẩy cá và thân cây có điểm gì chung?
Đáp án: Thân cây khi cưa ra có vòng, những vòng năm.. Vẩy cá cũng có vòng, vòng tuổi.
Câu 57 Đây là chất gì?
a. Một loại protein có chứa hoạt tính sinh học do tế bào thực vật động vật sản xuất, bài tiết ra.
b. Có thể thoát ly ra khỏi tế bào và đơn độc phát tiến.
c. Là chất xúc tác rất hiệu quả.
Đáp án: Enzyme
Câu 58 Máu người có độ pH khoảng bao nhiêu?
Đáp án: 7,5
Câu 59 Hợp chất duy nhất không phải là polymer trong số 4 hợp chất chính quan trọng đối với các sinh vật sống?
Đáp án: Vitamin
Câu 60 Điểm khác nhau đặc trưng nhất của thực vật hạt kín và thực vật hạt trần là gì?
Đáp án: Thực vật hạt kín có hoa còn hạt trần không có hoa.
Câu 61 Đây là hợp chất nào?
a. Là hợp chất polysaccharide cao phân tử phong phú nhất trên Trái đất.
b. Hình thành nhờ quá trình quang hợp.
c. Là thành phần chính của thực vật, tạo ra bộ xương cho thực vật.
Đáp án: Cellulose
Câu 62 Đây là cái gì ?
a. Nó làm gia tăng tế bào sinh noãn ở thực vật, sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
b. Là cơ sở cho sinh trưởng.
c. Nhờ hoạt động này, cây trồng bằng phương pháp giâm, chiết, ghép giữ được đặc tính vốn có của nó.
Đáp án: Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
Câu 63 Đây là hiện tượng sinh học nào?
a. Là cơ sở phân tử tự sao chép của AND.
b. Theo quan điểm hiện đại, nguồn gốc của chọn lọc tự nhiên có liên quan đến hiện tượng này.
c. Hiện tượng này đảm bảo cho sự sống có thể sinh sôi nảy nở được.
Đáp án: Hiện tượng sinh sản
4. Cách ôn thi rung chuông vàng môn Sinh học:
Ôn thi môn Sinh học có thể đòi hỏi một kế hoạch học tập cụ thể để hiệu quả hơn. Dưới đây là một số cách bạn có thể ôn thi môn Sinh học và rung chuông vàng:
– Lập lịch ôn tập:
Xác định các chủ đề quan trọng trong chương trình học.
Lập lịch ôn tập dựa trên thời gian còn lại cho kỳ thi.
– Làm bài tập:
Làm nhiều bài tập và câu hỏi thực hành để củng cố kiến thức và làm quen với định dạng của các câu hỏi thi.
Tìm các đề thi mẫu và bài tập trên mạng hoặc từ sách ôn thi.
– Tham gia lớp học ôn thi:
Nếu có cơ hội, tham gia các lớp học ôn thi hoặc khóa học trực tuyến với giáo viên hoặc giảng viên có kinh nghiệm trong môn Sinh học.
– Tự kiểm tra:
Tự kiểm tra bằng cách làm các đề thi mẫu hoặc câu hỏi tự kiểm tra.
Xác định những khái niệm và chủ đề bạn cảm thấy yếu và tập trung ôn tập vào chúng.
– Làm nhóm học tập:
Nếu có cơ hội, học tập cùng với bạn bè hoặc đồng học để thảo luận và giải quyết các vấn đề khó khăn.
– Thực hiện ôn tập đều đặn:
Ôn tập một cách đều đặn hàng ngày, đảm bảo rằng bạn không chậm trễ trong quá trình ôn thi.
– Thực hành giải bài toán:
Nếu môn Sinh học của bạn bao gồm giải bài toán, hãy thực hành nhiều bài toán để nắm vững cách giải và làm quen với các dạng câu hỏi.
– Thực hiện đề thi thử:
Làm các đề thi thử trong điều kiện giống như kỳ thi thật để làm quen với áp lực và thời gian thi.