Dưới đây là những bài tập Toán tính giá trị biểu thức là một dạng bài tập học sinh giỏi dành cho các em học sinh lớp 5. Trong bài tập này, các em sẽ được yêu cầu tính giá trị của các biểu thức toán học. Bài tập này giúp các em rèn luyện khả năng tính toán, phân tích và suy luận. Ngoài ra, bài tập cũng giúp các em hiểu rõ hơn về cách áp dụng các phép tính vào thực tế.
Mục lục bài viết
1. Cách giải dạng Toán Tính giá trị biểu thức:
Khi giải các dạng toán liên quan đến tính giá trị biểu thức, chúng ta cần áp dụng một số quy tắc cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc tính toán. Dưới đây là một số dạng Toán Tính giá trị biểu thức cơ bản:
Dạng 1: Trong trường hợp biểu thức không có dấu ngoặc đơn và chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia), chúng ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Điều này có nghĩa là chúng ta sẽ thực hiện phép tính cộng hoặc trừ trước, sau đó là phép tính nhân hoặc chia.
Dạng 2: Nếu biểu thức không có dấu ngoặc đơn và bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính nhân và chia trước, sau đó thực hiện các phép tính cộng và trừ. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác của kết quả và tránh nhầm lẫn trong thứ tự tính toán.
Dạng 3: Trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, sau đó thực hiện các phép tính ngoài dấu ngoặc đơn. Điều này giúp ưu tiên tính toán các phép tính trong ngoặc đơn trước khi tính toán các phép tính bên ngoài.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng các dạng Toán Tính giá trị biểu thức trên chỉ áp dụng cho các biểu thức đơn giản. Trong trường hợp biểu thức phức tạp hơn, có thể cần áp dụng thêm các quy tắc khác như phân tích biểu thức thành các thành phần nhỏ hơn, sử dụng các quy tắc đặc biệt cho các loại phép tính cụ thể.
Tuy nhiên, việc quan trọng nhất là hiểu rõ từng bước và áp dụng đúng các quy tắc phù hợp để giải quyết một dạng toán cụ thể. Bằng cách tuân thủ các quy tắc và hiểu rõ cách giải, chúng ta sẽ đạt được kết quả chính xác và nhanh chóng trong việc tính toán giá trị biểu thức.
2. Bài tập Toán tính giá trị biểu thức thi học sinh giỏi lớp 5:
Bài 1. a)Tính nhanh:
b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3
Hãy thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính đó sao cho kết quả là số tự nhiên nhỏ nhất?
Đáp án:
a) Tính nhanh:
b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3
Vậy để có kết quả nhỏ nhất ta phải dùng phép chia, ta có: 492 (4 x 123) x (2 + 13) : 3
= 492 : 492 x 15 : 3
= 1 x 5 = 5
Bài 2. Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:
a) 242 + 286 + 66
b) 6767 + 5555 + 7878
Đáp án:
Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:
a) 242 + 286 + 66
= 11 x 22 + 11 x 26 + 11 x 6
= 11 x (22 + 26 + 6)
= 11 x 54
b) 6767 + 5555 + 7878
= 67 x 101 + 55 x 101 + 78 x 101
= 101 x (67 + 55 + 78)
= 101 x 200
Bài 3. Tính nhanh:
a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
b)
Đáp án:
Tính nhanh:
a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
= 24,5 x ( 50 + 49 + 1)
= 24,5 x 100 = 2450
b)
Bài 4. Cho biểu thức : A = (60 x 2 + 120 ) : 4
B = (30 x 4 + 120 ) : 8
Không tính giá trị nhưng giá trị của biểu thức nào lớn hơn, vì sao?
Đáp án:
Cho biểu thức : A = ( 60 x 2 + 120 ) : 4
B = ( 30 x 4 + 120 ) : 8
Vì: 60 x 2 = 30 x 4 nên số bị chia của hai biểu thức bằng nhau; số chia 4 < 8 do đó A > B.
Bài 5. Tính giá trị biểu thức:
a) Bằng 2 cách: ( 27,8 + 16,4 ) x 5
b) Bằng cách nhanh nhất: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9)
Đáp án:
Tính giá trị biểu thức:
a) Bằng hai cách:
Cách 1: (27,8 + 16,4 ) x 5
= 44,2 x 5
= 221
= 221
Cách 2: (27,8 + 16,4 ) x 5
= 27,8 x 5 + 16,4 x 5
= 139 + 82
= 221
b) Bằng cách nhanh nhất:
(792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9)
= 792,81 x ( 0,25 + 0,75) x ( 99 – 90 – 9)
= 792,81 x 1 x 0 = 0
Bài 6. a) Tính giá trị biểu thức: 0,86 x 4,21 + ( 5,79 : 10 ) x 0,86 – 3,8
b) Tính nhanh: (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x ( 0,2 – 2 : 10) x 2001
Đáp án:
a) Tính giá trị biểu thức:
0,86 x 4,21 + (57,9 : 10 ) x 0,86 – 3,8
= 0,86 x 4,21 + 5,79 x 0,86 – 3,8
= 0,86 x (4,21 + 5,79) – 3,8
= 0,86 x 10 – 3,8
= 8,6 – 3,8 = 4,8
b) Tính nhanh:
(156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x (0,2 – 2 : 10) x 2001
= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x (0,2 – 0,2) x 2001
= (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x 0 x 2001
= 0 ( Tích có 3 thừa số có một thừa số bằng 0 nên tích bằng 0)
Bài 7.
Câu 1: Tính kết quả rồi rút gọn.
Câu 2: Tính giá trị biểu thức.
a)
b)
Đáp án:
Câu 1: Tính kết quả rồi rút gọn.
Câu 2: Tính giá trị biểu thức.
a)
b)
Bài 8. Thực hiện tính giá trị biểu thức: 88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02
Đáp án:
Thực hiện tính giá trị biểu thức:
88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02
= 88 – 80 – ( 4,08 + 4,08 ) : 1,02
= 8 – 8,16 : 1,02
= 8 – 8 = 0
Bài 9. Với 4 chữ số 2 và các phép tính hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là:
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10
Đáp án:
Ta có: (2 + 2) – (2+ 2) = 0
(2 + 2) : (2+ 2) = 1
( 2: 2) +( 2: 2 ) = 2
(2 x 2) – ( 2: 2) = 3
2 x 2 x 2 : 2 = 4
(2 x 2) + (2 : 2) = 5
2 x 2 x 2 – 2 = 6
(2 x 2 ) + (2 x 2) = 8
22 : 2 – 2 = 9
2 x 2 x 2 + 2 = 10
Bài 10. a) Tính giá trị biểu thức sau rồi xem xét giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số sau đây: 2; 3; 5.
(120 x 4 – 25 x 4) : (36 : 18)
b) Tính nhanh:
Đáp án:
a) ( 120 x 4 – 25 x 4 ) : (36 : 18)
= 4 x ( 120 – 25) : 2
= 4 x 95 : 2 = 380 : 2 = 190
190 chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 3
b) Tính nhanh:
Bài 11:
Cho hai biểu thức:
A = (700 x 4 + 800): 1,6
B = (350 x 8 + 800): 3,2
Không tính toán cụ thể, hãy giải thích xem giá trị biểu thức nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần?
Đáp án:
Xét ở A có 700 x 4 = 700: 2 x 2 x 4 = 350 x 8 nên số bị chia của cả hai biểu thức A và B giống nhau nhưng số chia gấp đôi nhau (3,2: 1,6 = 2) nên A có giá trị gấp đôi B.
Bài 12:
Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thích hợp
a, 17,58 x 43 + 57 x 17,58
b, 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)
c, 9,8 + 8,7 + 7,6 +. . .+2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 -. . . – 8,9
Đáp án:
a, 17,58 x 43 + 57 x 17,58
= 17,58 x 43 + 17,58 x 57 (tính giao hoán)
= 17,58 x (43 + 57) = 17,58 x 100 = 1758 (nhân 1 số với 1 tổng)
b, 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)
= 43,57 x 2,6 x (630 – 630)
= 43,57 x 2,6 x 0 = 0
Ở số chia, từ 1 tới 55 là các số mà 2 số liên tiếp hơn kém nhau 3 đơn vị nên từ 1 đến 55 có (55 – 1) :3 + 1 = 19 số).
c, 9,8 + 8,7 + 7,6 + . . . + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 – . . . – 8,9
= (9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) + . . . +(2,1 – 1,2)
= 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9
= 0,9 x 5 = 4,5.
Bài 13:
Tìm X:
(X + 1) + (X + 4) + (X +7) +(X + 10) + . . . + (X + 28) = 155
Đáp án:
(X + 1) + ( X + 4) + ( X + 7) + … + (X + 28) = 155
Ta nhận thấy 2 số hạng liên tiếp của tổng hơn kém nhau 3 đơn vị nên tổng được viết đầy đủ sẽ có 10 số hạng
(28 – 1) : 3 + 1 = 10)
(X + 1 + X + 28) x 10 : 2 = 155
(X x 2 + 29) x 10 = 155 x 2 = 310 (Tìm số bị chia)
X x 2 + 29 = 310 : 10 = 31 (Tìm thừa số trong 1 tích)
X x 2 = 31 – 29 = 2 (Tìm số hạng trong 1 tổng)
X = 2 : 2 = 1 (Tìm thừa số trong 1 tích).
3. Những mẹo để tính giá trị của biểu thức trong bài tập thi học sinh giỏi lớp 5:
Dưới đây là một số mẹo để tính giá trị của biểu thức trong bài tập thi học sinh giỏi lớp 5:
– Lưu ý thứ tự ưu tiên trong phép tính. Trong các biểu thức có nhiều phép tính khác nhau, nhớ làm trước nhân và chia, sau đó mới đến cộng và trừ. Điều này giúp đảm bảo tính toán được thực hiện theo đúng quy tắc và tránh sai sót.
– Đọc và hiểu đề bài một cách kỹ lưỡng. Trước khi bắt đầu tính giá trị của biểu thức, hãy đọc đề bài một cách cẩn thận để hiểu rõ yêu cầu và các phép tính cần thực hiện. Xác định rõ các con số và phép tính tương ứng để không bỏ sót bất kỳ chi tiết nào.
– Sử dụng ngoặc đơn hoặc ngoặc kép để nhóm các phép tính cần tính trước. Trong một biểu thức phức tạp, sử dụng ngoặc đơn hoặc ngoặc kép để nhóm các phép tính cần được thực hiện trước. Điều này giúp đảm bảo tính toán đúng thứ tự và tránh hiểu lầm.
– Nếu có các phép tính có cùng mức độ ưu tiên, thực hiện từ trái sang phải. Trong trường hợp có nhiều phép tính cùng mức độ ưu tiên, hãy thực hiện chúng từ trái sang phải. Điều này giúp đảm bảo tính toán theo đúng thứ tự và tránh gây nhầm lẫn.
– Đặt chú ý đến các quy tắc của phép nhân và phép chia, như viết số thập phân hoặc rút gọn phân số. Khi gặp các phép nhân và chia, hãy đặt chú ý đến các quy tắc cụ thể như viết số thập phân đúng cách hoặc rút gọn phân số. Điều này giúp đảm bảo tính toán chính xác và tránh sai sót.
Hy vọng những mẹo trên sẽ giúp bạn trong việc tính giá trị biểu thức trong bài tập thi học sinh giỏi lớp 5.