Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập tính giá trị biểu thức phân số lớp 5 và cách giải

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Cách giải Tính giá trị biểu thức phân số lớp 5 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Tính giá trị biểu thức phân số lớp 5. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết:
      • 2 2. Các dạng bài tập:
        • 2.1 2.1. Dạng bài tập 1 – Tính giá trị biểu thức thông thường:
        • 2.2 2.2. Dạng bài tập 2 – Tính nhanh:
      • 3 3. Bài tập vận dụng:



      1. Lý thuyết:

      – Biểu thức liên quan đến phân số là biểu thức có chứa kết hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia liên qua đến phân số.

      – Tính giá trị biểu thức liên quan đến phân số gồm có 2 dạng:

      + Dạng 1: Biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng trừ hoặc nhân chia: Ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      + Dạng 2: Biểu thức kết hợp phép tính trong ngoặc hoặc kết hợp cả cộng, trừ, nhân, chia: Chúng ta sẽ thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước, cộng trừ sau.

      2. Các dạng bài tập:

      2.1. Dạng bài tập 1 – Tính giá trị biểu thức thông thường:

      * Biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng trừ hoặc nhân chia

      1. Phương pháp giải

      Chúng ta thực hiện theo trình tự từ trái sang phải.

      2. Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính: 2/3+4/6−1/6

      2/3+4/6−1/6=4/6+4/6−1/6=7/6

      Bài 2: Tính: 67×34:15

      67×34:15=1828:15=1828×51=9028

      * Biểu thức kết hợp phép tính trong ngoặc hoặc kết hợp cả cộng, trừ, nhân, chia.

      1. Phương pháp giải

      Chúng ta sẽ thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước, cộng trừ sau.

      2. Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính 8/5×(5/6−2/3)

      8/5×(5/6−2/3)=8/5×(5/6−4/6)=8/5×1/6=8/30

      Bài 2: Tính: 4/5+3/7×4/5

      4/5+3/7×45=4/5+12/35=28/35+12/35=40/35

      2.2. Dạng bài tập 2 – Tính nhanh:

      1. Phương pháp giải Sử dụng tính chất cơ bản của phân số, tính chất của phép cộng và phép nhân phân số để nhóm các phân số và tính một cách hợp lí. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tính nhanh:  a, 3/4 + 2/5 + 1/4 + 3/5 b, 2/5 + 6/9 + 3/5 + 1/4 Lời giải: a, 3/4 + 2/5 + 1/4 + 3/5 =(3/4+1/4)+(2/5+3/5)=4/4+5/5=1+1=2  b, 2/5 + 6/9 + 3/5 + 1/4 = (2/5+3/5)+(2/3+1/3)+(3/4+1/4) = 5/5+3/3+4/4 = 1+1+1=3

      3. Bài tập vận dụng:

      1. Bài tập có lời giải

      Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      5/9+13/7+15/13+8/7+4/9+11/13

      Lời giải:

      5/9+13/7+15/13+8/7+4/9+11/13

      =(5/9+4/9)+(13/7+8/7)+(15/13+11/13)=1+3+2=6

      Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      3×15×812×6×5

      Lời giải:

      3×15×812×6×5=3×3×5×4×23×4×2×3×5=1

      Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

      A=3200+8200+13200+18200+…+193200+198200

      Lời giải:

      A=3200+8200+13200+18200+…+193200+198200=3+8+13+18+…+193+198200

      Dãy số 3; 8; 13; …. ; 198 có số số hạng là:

      (198 – 3) : 5 + 1 = 40 (số hạng)

      Tổng dãy số 3; 8; 13; … ; 198 là:

      (198 + 3) x 40 : 2 = 4020

      ⇒A=4020200=20110

      Bài 4: Tính nhanh:

      A=(1−12)×(1−13)×(1−14)×(1−15)×(1−16)×(1−17)×(1−18)

      Lời giải:

      A=(1-12)×(1-13)×(1-14)×(1-15)×(1-16)×(1-17)×(1-18)=12×23×34×45×56×67×78=1

      Bài 5: Tính nhanh:

      A=(1+12)×(1+13)×(1+14)×(1+15)×(1+16)

      Lời giải:

      A=(1+12)×(1+13)×(1+14)×(1+15)×(1+16) =32×43×54×65×76=72

      Bài 6: Tính nhanh:

      137512×327213×51257×213685×57327

      Lời giải:

      50 bài tập Tính giá trị của biểu thức phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

      Bài 7: Tính nhanh:

      23231818×727272696969

      Lời giải:

      Bài 8: Tính nhanh:

      (1−34)×(1−37)×(1−310)×(1−313)×(1−316)

      Lời giải:

      Bài 9: Tính nhanh:

      (1+12)×(1+13)×…×(1+12020)

      Lời giải:

      50 bài tập Tính giá trị của biểu thức phân số lớp 4 và cách giải (ảnh 1)

      Bài 10: Tính nhanh:

      A=(1−12)×(1−13)×(1−14)×…×(1−199)+(1−47)×(1−411)×(1−415)×…×(1−499)

      Lời giải:

      (1−12)×(1−13)×(1−14)×…×(1−199)

      = 12×23×34×…×9899 =199

      (1−47)×(1−411)×(1−415)×…×(1−499)

      =37×711×1115×…×9599=399=133

      A=199+133=499

      2. Bài tập nâng cao:

      Bài 1. a)Tính nhanh:  b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3 Hãy thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính đó sao cho kết quả là số tự nhiên nhỏ nhất? Giải a) Tính nhanh:

        

      b) Cho dãy tính: 492 : 4 x 123 x 2 + 13 : 3 Vậy để có kết quả nhỏ nhất ta phải dùng phép chia, ta có:

      492 (4 x 123) x (2 + 13) : 3 = 492 : 492 x 15 : 3 = 1 x 5 = 5

      Bài 2. Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:

      a) 242 + 286 + 66

      b) 6767 + 5555 + 7878

      Giải Viết các tổng sau thành tích của hai thừa số:

      a) 242 + 286 + 66 = 11 x 22 + 11 x 26 + 11 x 6 = 11 x (22 + 26 + 6) = 11 x 54

      b) 6767 + 5555 + 7878 = 67 x 101 + 55 x 101 + 78 x 101 = 101 x (67 + 55 + 78) = 101 x 200

      Bài 3. Tính nhanh:

      a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5

      b)  

      Giải

      Tính nhanh: a) 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5 = 24,5 x ( 50 + 49 + 1) = 24,5 x 100 = 2450

      b)

      Bài 4. Cho biểu thức : A = (60 x 2 + 120 ) : 4 B = (30 x 4 + 120 ) : 8 Không tính giá trị nhưng giá trị của biểu thức nào lớn hơn, vì sao? (Đề PGD Quảng Trạch,Quảng Bình năm học 1999 – 2000)

      Giải Cho biểu thức : A = ( 60 x 2 + 120 ) : 4 B = ( 30 x 4 + 120 ) : 8 Vì: 60 x 2 = 30 x 4 nên số bị chia của hai biểu thức bằng nhau; số chia 4 < 8 do đó A > B.

      Bài 5. Tính giá trị biểu thức: a) Bằng 2 cách: ( 27,8 + 16,4 ) x 5 b) Bằng cách nhanh nhất: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9)

      Giải Tính giá trị biểu thức:

      a) Bằng hai cách: Cách 1: (27,8 + 16,4 ) x 5 = 44,2 x 5 = 221 = 221 Cách 2: (27,8 + 16,4 ) x 5 = 27,8 x 5 + 16,4 x 5 = 139 + 82 = 221

      b) Bằng cách nhanh nhất: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1- 9) = 792,81 x ( 0,25 + 0,75) x ( 99 – 90 – 9) = 792,81 x 1 x 0 = 0

      Bài 6. 

      a) Tính giá trị biểu thức: 0,86 x 4,21 + ( 5,79 : 10 ) x 0,86 – 3,8

      b) Tính nhanh: (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x ( 0,2 – 2 : 10) x 2001

      Giải

      a) Tính giá trị biểu thức:

      0,86 x 4,21 + (57,9 : 10 ) x 0,86 – 3,8 = 0,86 x 4,21 + 5,79 x 0,86 – 3,8

      = 0,86 x (4,21 + 5,79) – 3,8

      = 0,86 x 10 – 3,8

      = 8,6 – 3,8

      = 4,8

      b) Tính nhanh:

      (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x (0,2 – 2 : 10) x 2001 = (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x (0,2 – 0,2) x 2001

      = (156,2 + 3,8 – 17,5 + 252,5 – 197) x 0 x 2001

      = 0 

      ( Tích có 3 thừa số có một thừa số bằng 0 nên tích bằng 0)

      Bài 7.

      Câu 1: Tính kết quả rồi rút gọn. 

      Câu 2: Tính giá trị biểu thức.

      a)

      b)  (Đề SGD Quảng Bình năm học 2000- 2001)

      Giải

      Câu 1: Tính kết quả rồi rút gọn.

      Câu 2: Tính giá trị biểu thức.

      a)

      Bài 8. Thực hiện tính giá trị biểu thức: 88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02

      Giải

      Thực hiện tính giá trị biểu thức:

       88 – 24 : 0,3 – ( 4,08 + 20,4 : 5 ) : 1,02 = 88 – 80 – ( 4,08 + 4,08 ) : 1,02

      = 8 – 8,16 : 1,02

      = 8 – 8

      = 0

      Bài 9. Với 4 chữ số 2 và các phép tính hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 10

      Giải

      Ta có: (2 + 2) – (2+ 2) = 0 (2 + 2) : (2+ 2) = 1 ( 2: 2) +( 2: 2 )

      = 2 (2 x 2) – ( 2: 2)

      = 3 2 x 2 x 2 : 2

      = 4 (2 x 2) + (2 : 2)

      = 5 2 x 2 x 2 – 2

      = 6 (2 x 2 ) + (2 x 2)

      = 8 22 : 2 – 2

      = 9 2 x 2 x 2 + 2

      = 10

      Bài 10. 

      a) Tính giá trị biểu thức sau rồi xem xét giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số sau đây: 2; 3; 5. (120 x 4 – 25 x 4) : (36 : 18)

      b) Tính nhanh:

      Giải

      a) ( 120 x 4 – 25 x 4 ) : (36 : 18) = 4 x ( 120 – 25) : 2 = 4 x 95 : 2 = 380 : 2 = 190 190 chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 3

      b) Tính nhanh:

      3. Bài tập tự luyện:

      Bài 1: Tính:

      a) 25+712+415 b) 46+512−13

      Bài 2: Tính:

      a) 32×49:56 b) 75:34×69

      Bài 3: Tính

      a) 53×79×810 b) 35:611:94

      Bài 4: Tính:

      a) 23+49:16 b) 58×72−2

      Bài 5: Tính

      a) 45−512×49 b) 67:811+35

      Bài 6: Tính

      a) 23×45+13:107 b) 13×67−14×67

      Bài 7: Tính

      a) 2314×5−27+67 b) 34:12×89+736

      Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12×67+14×67+18×67

      Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 23+46+69+812+1015+1218

      Bài 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 17+27+37+47+57+67

      Bài 11: Tính giá trị của biểu thức:

      a, 2324−14−212

      b, 5354−46−127

      Bài 12: Tính giá trị của biểu thức:

      a, 92+132−42+12

      b, 83−73−43+123

      Bài 13: Tính:

      a, 12−14+38

      b, 13+89−2527

      c, 34−75+310

      Bài 14: Tính:

      a, 35+14−32−75

      b, 3−53−2−75

      c, 54−12+38

      d, 1−15−1−23

      Bài 15: Tính giá trị của biểu thức:

      a, 16+110+115:16+110−115

      b, 12−13+14−15:14−15

      Bài 16: Tính nhanh:

      a, 47×56+47×16

      b, 59×14+49×312

      c, 20062005×34−34×12005

      Bài 17: Tính nhanh:

      a, 15×21214343+15×222222434343

      b, 16×25+44×10029×96+142×48

      c, 1994×1993−1992×19931992×1993+1994×7+1986

      Bài 18: Tính nhanh:

      a, 399×45+55×3991995×1996−1991×1995

      b, 1996×1995−9961000+1996×1994

      c, 637×527−189526×637+448

      d, 677×874+251678×874−623

      Bài 19: Tính nhanh:

      a, 12×1213+13×1213+14×1213

      b, 1−12×1−13×1−14×1−15

      Bài 20: Tính giá trị của biểu thức:

      Bài 21: Tính tổng:

      710+91100+37100+5491000+7281000

      Bài 22: Tính nhanh:

      a, 137512×327213×51257×213685×57327

      b, 23231818×727272696969

       

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết