Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 và hướng dẫn cách giải

  • 01/02/202401/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    01/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Dạng bài tập tính giá trị biểu thức lớp 6 là một dạng bài tập hữu ích giúp củng cố và nâng cao kiến thức của học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính giá trị của biểu thức và cách giải quyết các bài toán liên quan thông quan những bài tập cụ thể.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 hay nhất: 
      • 2 2. Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 chuẩn nhất: 



      1. Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 hay nhất: 

      Bài tập 1: 

      a. A = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + … – 79 – 80 – 81

      b. B = – 418 – {-218 – [-118 – (-318) + 2012]}

       c. C = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 99 – 100

      d. E = 2100 – 299 – 298 – … – 2 – 1

      Hướng dẫn cách giải: 

      a. A = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + … – 79 – 80 – 81

      Ta thấy các số hạng là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 81, tổng 4 số liên tiếp đều bằng -4 nên ta có 80 : 4 = 20 cặp ( không tính số 81)

      A = (1 + 2 – 3 – 4) + (5 + 6 – 7 – 8)+ … (77 + 78 – 79 – 80) – 81 = (-4).20 – 81 = -80 – 81 = -161

      b. B = – 418 – {-218 – [-118 – (-318) + 2012]} = – 418 – [-218 – (200+ 2012)] = – 418 – (-218 – 2212) = -418 – (-2430) = -418 + 2430 = 2012

      c. C = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 99 – 100 = (1 – 2) + (3 – 4) + … + (99 – 100) = (-1) + (-1) + … + (-1) Vì từ 1 đến 100 có 50 cặp có kết quả (-1), ta có 50 cặp số -1 nên ta có C = (-1) + (-1) + … + (-1) = 50.(-1) = -50

      d. E = 2100 – 299 – 298 – … – 2 – 1

      2E = 2[ 2100 – 299 – 298 – … – 2 – 1]

      2E = 2101 – 2100– 299 – … – 22 – 2

      2E- E = 2101 – 2100– 2100 + 1

      E = 2101 – 2100 – 2100 + 1

      E = 2101 – 2.2100 + 1

      E = 2101 – .2101 + 1

      E = 1

      Bài tập 2: Tìm x ∈ Z sao cho:

      a. |-5|.|x|=|-20|

      b. |x| < -5

      c. 12 ≤ |x| < 15

      d. |x-1| + (-3) = 17

       e. |x-1| – 2x + 1 = 0

      f. |x+1|= |x-2|

      Hướng dẫn cách giải: 

      a. |-5|.|x|=|-20| 5. |x| = 20 |x| = 20:5 |x| = 4 x = 4

      b. |x| < -5 vì |x| ≥ 0 nên: |x| < -5 là vô lý ⇒ x ∈ ∅

      c. 12 ≤ |x| < 15

      TH1: 12 ≤ x < 15 ⇒ x ∈ {12;13;14}

      TH2:  ⇒ x ∈ {-12; -13; -14}

      d. |x-1| + (-3) = 17

      |x-1| + (-3) = 17

       |x-1| = 17+3

       |x-1| = 20

      x – 1 =20

      x = 20 +1

      x = 21

      hoặc x-1 =-20

      x = -20 +1

      x = -19

      Vậy x = 21 hoặc x = -19

      e. |x-1| – 2x + 1 = 0 |x-1| = 2x-1  

      f. |x+1|= |x-2|

      *TH1: x+1 = x-2

      x-x =-2-1 

      0x = -3 (vô lý)

      *TH2: x+1 =-x+2

      x+x = 2-1

       2x = 1

       x = 1/2

       Bài tập 3: Tìm x ∈ Z sao cho:

       a. (x – 2).(2x – 1) = 0

      b. (x2 + 1).(81 – x2) = 0

      c. (x – 5)5 = 32

      d. (31 – 2x)3 = -27

      e. (x – 2).(7 – x) > 0

      Hướng dẫn cách giải: 

      a. (x – 2).(2x – 1) = 0

      x – 2 = 0

      x = 0 + 2

      x = 2

      hoặc 2x – 1 = 0

      2x = 1

      x = 1/2 

      Vậy x = 2 hoặc x = 1/2 

      b. (x2 + 1).(81 – x2) = 0

      x2 + 1 = 0

      x2 = -1 ( vô lí) Vì x2 ≥ 0

       hoặc 81 – x2 = 0

      x2 = 81

       x = 9 hoặc x = -9

      c (x – 5)5 = 32

      (x – 5)5 = 25

       x – 5 = 2

      x = 2 + 5

      x = 7

      Vậy x = 7

      d. (31 – 2x)3 = -27

      (31 – 2x)3 = 33

      31 – 2x = -3

      -2x = -3 -31

       -2x = -34

      x = (-34) : (-2)

      x = 17 vậy x = 17

      e. (x – 2).(7 – x) > 0

      a.b > 0 có 2 trường hợp xảy ra: a và b cùng âm hoặc a và b cùng dương

      *

       

      2. Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 chọn lọc: 

      Bài tập 1: Tìm x, y ∈ Z sao cho: a. |x+25|+ |-y+5| = 0 b. |x-1|+ |x- y+5| ≤ 0 c. xy + 3y – 3x = 1 d.

      c. xy + 3y – 3x = 1 (xy + 3y) – (3x + 9)+10 =0 y(x+3) – 3(x + 3)+10 = 0 (áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (x+3)(y-3) = -10 Ta có bảng sau

      x + 3110-1-1025-2-5
      y – 3101-10-152-5-2
      x-27-4-13-12-5-8
      y134-7285-21

      d.  Để tồn tại x thì 101x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0 Ta có

      Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức:

      a) A = 1500 – {52 . 23 – 11.[72 – 5.23 + 8.(112 – 121)]}

      b) B = 32 . 103 – [132 – (52.4 + 22.15)] . 103

      c) C = 1 – 2 – 3 + 4 + 5 – 6 – 7 + … +  2008 + 2009 – 2010 – 2011.

      d) D = 1 – 3 + 5 – 7 + … + 2005 – 2007 + 2009 – 2011

      Phép tính

      Phép tính

      a) A = 1500 – {52 . 23 – 11.[49 – 40 + 0]}

          A = 1500 – {200 – 11. 9}

          A = 1500 – 101

          A= 1399

      b) B = 32 . 103 – [169 – 160] . 103

          B = 9 . 103 – 9 . 103

          B = 0

      c) C = (1-2-3+4)+(5-6-7+8)+…+(2005-2006 – 2007 +2008) +2009-2010-2011

      (có 502 ngoặc, có tổng =0)

      C = 2009-2010-2011 = -2012

      d) D = (1 – 3) + (5 – 7) + … + (2005 – 2007) + (2009 – 2011)

      D = (-2)+(-2)+(-2)+…+(-2) có 503 số -2

      D =  – 1006

      Bài tập 3: Tính  hợp lí

      A= 21.72 – 11.72 + 90.72 + 49.125.16 

      Hướng dẫn cách giải: 

      A=   21.72 – 11.72 + 90.72 + 49.125.16 = 72(21 – 11 + 90) + 49.125.16

      = 49. 100 + 49. 100. 20 = 49.100(1 + 20) = 49.100.21

      Bài tập 4: Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lý :

      d) 1152 – (374 + 1152) + (-65 + 374)

      e) 13 – 12 + 11 + 10 – 9 + 8 – 7 – 6 + 5 – 4 + 3 + 2 – 1

      Hướng dẫn cách giải: 

      d) 1152 – (374 + 1152) + (-65 + 374) = 1152 – 374 – 1152 + (-65) + 374

                                                                  = (1152 – 1152) + (-65) + (374 – 374) = -65

      e) 13 – 12 + 11 + 10 – 9 + 8 – 7 – 6 + 5 – 4 + 3 + 2 – 1 =

          = 13 – (12 – 11 – 10 + 9) + (8 – 7 – 6 + 5) – (4 – 3 – 2 + 1) = 13

      2. Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 chuẩn nhất: 

      Bài tập 1  a)   So sánh: 2225 và  3151

      Hướng dẫn cách giải: 

      a) 2225 = 23.75 = 875 ;   3151 > 3150 mà 3150  = 32.75 = 975      975  >  875  nên: 3150 > 2225 .Vậy: 3151 > 3150 > 2225                                             

      Bài tập 2: So sánh các số sau:  

      a/ 714   và 507        

      b/ 530   và 12410

      c/ 921   và 7297                                        

      d/ 3111   và 1714         

      Hướng dẫn cách giải: 

      a/ 714 = ( 72)7 = 497  mà 497 < 507 nên 714   <  507                                                     

      b/ 530  = ( 53)10 = 12510  mà 12510 > 12410 nên 530   >  12410

      c/ 921 = ( 93)7 = 7297  nên 921   =   7297                                

      d/ 3111< 3211 = (4. 8)11 = 411  . 811 =  222 . 811

      1714 > 1614 = (2. 8)14 = 214  . 814 =  214 . 83. . 811 = 214 . 29. 811 =  223 . 811

      mà 223 . 811 > 222 . 811 nên 1614   >  3211

      Vậy 1714   > 1614   >  3211 > 3111  nên 1714 > 3111  

      Bài tập 3: Cho C= 1.2+2.3+3.4+…+99.100

      a)    Tính giá trị của biểu thức C?

      b)    Dùng kết quả của câu a hãy tính giá trị của biểu thức:  D = 22+42+62+…+982

      Hướng dẫn cách giải: 

       C= 1.2+2.3+3.4+…+99.100

      3C = 3.1.2+3.2.3+…+ 3.99.100

           =(1.2.3- 0.1.2)+(2.3.4-1.2.3) + …+ (99.100.101- 98.99.100)   = 99.100.101

        C= (99.100.101) : 3→  C= 33.100.101= 36300

      a)    (2,5 điểm)C= 1.2+2.3+3.4+…+99.100

          = (1.2 + 2.3) + (3.4 + 4.5) +…+ (97.98 + 98.99) + 99.100

      = (1+3)2 + (3+5)4+…+(97+99)98 + 99.100

      = 2.2.2 + 2.4.4 + …+ 2.98.98 + 9900= 2(22 + 42+…+ 962+ 982) + 9900

      Vậy 2(22 + 42+…+ 962+ 982) = C – 9900 = 36300 – 9900 = 26400

      Þ 22 + 42+…+ 962+ 982= 13200

      Bài tập 4: Cho A = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6+ … + 19 – 20

                a) A có chia hết cho 2, cho 3, cho 5 không?

                b) Tìm tất cả các ước của A.

      Hướng dẫn cách giải:

      A = (1-2) + (3-4) + (5-6) +…+ (19-20) (có 10 nhóm)                  

                      = (-1) + (-1) + (-1) +…+ (-1)               (có 10 số hạng)               

                       = 10. (-1) = -10                                                                              

                Vậy A2, A 3, A  5.

      Các ước của A là: 1, 2, 5, 10

      Bài tập 5:a) Chứng minh rằng: Hai số lẻ liên tiếp bao giờ cũng nguyên tố cùng nhau.

                  b) Tìm x biết: 1 + 5 + 9 + 13 + 16 +…+ x = 501501

      Hướng dẫn cách giải: 

      a) Hai số lẻ liên tiếp có dạng 2n + 1 và 2n + 3 (n N).                                    

      Gọi d là ước số chung của chúng. Ta có: 2n + 1d và 3n + 3 d                            

       nên (2n + 3) – (2n + 1) d hay 2d

      nhưng d không thể bằng 2 vì d là ước chung của 2 số lẻ.                                         

      Vậy d = 1 tức là hai số lẻ liên tiếp bao giờ cũng nguyên tố cùng nhau.                   

      b) Ta có: 5 = 2 + 3; 9 = 4 + 5; 13 = 6 + 7; 16 =7 + 8 …                                      

      Do vậy  x = a + (a+1)  (a  N)                                                                        

      Nên 1 + 5 + 9 + 13 + 16 +…+ x = 1+2+3+4+5+6+7+…+a+(a+1) = 501501       

      Hay   ( a+1)(a+1+1): 2 = 501501                                                                              

                (a+1)(a+2) = 1003002 = 1001 . 1002                                                        

      Suy ra:  a = 1000. Do đó: x = 1000 + (1000 + 1) = 2001. 

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết