Câu bị động là một trong những kiến thức cơ bản và hầu như đều xuất hiện trong tất cả các loại bài thi. Việc nắm rõ những kiến thức liên quan đến câu bị động là cực kỳ cần thiết và quan trọng. Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu ngay một số lý thuyết và bài tập liên quan đến câu bị động.
Mục lục bài viết
1. Cách đổi câu chủ động sang bị động:
Active sentence: Subject + V + Obj
Passive sentence: Subject + BE + V3 / VED (động từ chính) + by Obj
– Chuyển: Obj —> Subj; Subj —-> by Obj (Có thể bỏ nếu by Obj không cần thiết)
-Thêm BE và chia thì tương ứng với thì câu chủ động.
Nghĩa là: Động từ chính của câu chủ động ở thì nào thì “ To Be” phải chia ở thì đó). Như vậy: trong câu bị động “ To Be” có vai trò chia thì, Động từ chính có chức năng như một tính từ mang nghĩa bị động (không chia thì)
– Chuyển động từ chính sang —> V3 hoặc Vo ED.
2. Một số công thức câu bị động của các thì:
2.1. Chia theo các thì:
1. Present simple tense: S + is/ am/ are+ PII + by O
2. Present continuous tense: S + is/ am/ are+ being+ PII + by O
3. Present perfect tense: S + have/ has + been + PII + by O
4. Past simple tense: S + was/ were + PII + O
5. Past continuous tense: S + was/ were + being + PII + O
6. Past perfect tense: S + had + been + PII + O
7. Simple future tense: S + will/ shall be +PII +O
8. Near future tense: S + is/ are/ am + going to + be +PII +O
9. Future perfect tense: S + will/ shall have been +PII +O
10. Infinitive: S+ (to) + be+ PII + O
11. Gerund : being + PII + O
12. Modal V: modal V + Be + PII + O
13. Modal V+ perfect: modal V + have Been + PII + O
* Notes:
– Ta dùng V nguyên thể trong bị động : Be+PII để chỉ 1 ý định hay sự bắt buộc hay sự không thể đc.
Eg: This exercise is to be done -> This matter is to be discussed soon.
Sau những V: to have, to order, to get, to cause hay 1 V chỉ về giác quan hoặc cảm tính ta dùng PII bao hàm nghĩa như bị động
2.2. Các bước thực hiện cụ thể như sau:
1. Xác định Subj, Obj, Verb của câu chủ động (trong động từ phải xác định cho được thì và động từ chính của câu chủ động)
2. Chuyển: Obj —> Subj; Subj —-> by Obj (Có thể bỏ by him/them/me/you/people/ someone : nếu không cần thiết).
– Nếu Subj của câu chủ động là danh từ chỉ vật liệu, dụng cụ —> câu bị động thay by bằng with + Obj.
Ex: Moss is covering this wall. —> This wall is being covered with moss.
– Nếu Subj của câu chủ động là: nothing, no one, nobody —> câu bị động bỏ by Obj và ở thể phủ định.
Ex: No one helps me —> I am not helped.
3. Chuyển động từ chính sang —> V3 hoặc Vo ED.
(Động từ chính có chức năng như một tính từ mang nghĩa bị động-không chia thì)
4. Thêm BE và chia tương ứng với thì của câu chủ động (Động từ chính của câu chủ động ở thì nào thì To be phải chia ở thì đó)
5. Giữ lại động từ khiếm khuyết (Modal verb) trong câu bị động nếu có.
Will/ would, shall/ should, can/ could, may/might must, have to, be going to, used to, …
Active: S+ will/would, shall/ should…+ Vo + object
→Passive: S + will/would, shall/should… + be + V3 / Vo ED (+ by object).
Ex: Police will destroy these drugs. → These drugs will be destroyed by police.
6. Đặt trạng từ chỉ thể cách (adj + ly) trước Past Participle (V3 / Vo ED) nếu có.
Ex: People use English widely → English is widely used
7. Giữ nguyên giới từ sau Past Participle (V3 / Vo ED) nếu có.
8. Đặt trạng từ chỉ nơi chốn trước BY, trạng từ chỉ thời gian sau BY nếu có. Place + by Obj + Time
Ex: Mr Pike built this school in my village last year.
→ This school was built in my village by Mr Pike last year
9. Past Participle (V3 / Vo ED) as an Adjective, do đó động từ theo sau hầu hết là To infinitive.
Ex: She makes me cry. → I am made to cry
2.3. Những trường hợp đặc biệt:
1. Causative form (thể truyền khuyến):
a/ Active voice: -S + Have + Obj(chỉ người) + Vo.
Ex: I have him repair my bicycle.
-S + Get + Obj (chỉ người) + to infi.
Ex: I get him to repair my bicycle.
b/ Passive voice: -S + Have/Get + Obj (chỉ vật) + V3 / Vo ED.
Ex: I have/get my bicycle repaired by him.
2. Sau những động từ chỉ ý kiến (verb of opinion): say, think , believe, report, rumour, know, consider, claim…
Active: S1+ verb1 ( say/ believe/ think….) (that) +S2+ verb2…
Passive:
Cách 1: It + be + V3 / Vo ED (verb1) + S2 + verb 2 ….
Cách 2: S2 + be + V3 / Vo ED (verb1) + to-infinitive (verb 2) / have + V3 / Vo ED (verb 2) nếu V1 khác thì V2
Ex: People say that he was crazy.
→ Cách 1: It is said that he was crazy. Or
→ Cách 2: He is said to have been crazy. ( to have been vì say và was khác thì).
Ex: People say that money brings happiness.
→ Cách 1: It is said that money brings happiness.
→ Cách 2: Money is said to bring happiness.( Dùng to bring vì say và bring cùng thì)
3. Sau những động từ chỉ giác quan(verb of perception): see, hear, smell, feel, taste, watch, notice, make, help, bid.
Ex: I hear him come in —> He is heard to come in (nếu câu chủ động là coming thì giữ nguyên trong câu bị động).
4. Imperative(câu mệnh lệnh):
Ex: a. Open the door —> Let the door be opened.
b. They let him go out —> He was allowed to go out / He was let to go out.
5. Sau những động từ: like, hate, love, want, wish, prefer, hope.
Ex: He wants KHA to take photographs→ He wants photographs to be taken by KHA.
Ex: He does not like people laughing at him. –> He does not like being laughed at.
6. Các động từ: advise, agree, insist, arrange, suggest, propose, recommend, determine, decide, demand, beg, urge, order, request.
Ex: He advised me to accept this job
→ Cách 1: He advised me this job should be accepted.
→ Cách 2: I was advised to accept this job.
7- Need + to be + V3 / Vo ED = Need + Voing
Ex: Your shirt needs to be ironed / Your shirt needs ironing.
8- It + be + adjective + to-infinitive + sth
Passive: It + be + adjective + for sth + to be + V3 / Vo ED
Ex: – It is important to finish this exercise. =>It is important for this exercise to be finished
9- Các trường hợp khác:
Ex: Please enter this way. —> You are requested to enter this way.
3. Chuyển các câu sau sang bị động:
1. People grow rice in many countries in the world.
-> Rice ___
2. Graham Bell invented the telephone many years ago.
-> The telephone ___
3. They have used this car for many years.
-> This car ___
4. Lan practices English every day.
-> English ____
5. They will take the garbage out of the city.
-> The garbage __
6. Mary sent me this letter two days ago.
-> I ____
7. People make compost from vegetables.
-> Compost ____
8. You must finish this work before Sunday.
-> This work ____
9. She hasn’t used this bicycle for a long time.
-> This bicycle ______
10. I saw a strange man in my garden yesterday.
-> A strange man ____
11. They clean the floor every morning.
-> The floor ___
12. They will solve the problem soon.
-> The problem __
13. They break the glass into small pieces.
-> The glass ___
15. They made these cars in the USA.
-> These cars ____
16. People have used the Internet all over the world.
-> The Internet ___
17. We planted many trees in the school garden.
-> Many trees __
18. Someone has taken my book away.
-> My book __
19. He didn’t help me with my homework.
-> I ___
20. We have learnt English for three years.
-> English ___
21. My father often reads books before bedtime .
-> Books __
22. Lan bought some comic books for her brother .
-> Some comic books ____
23. My sister received a letter yesterday .
-> A letter ___
24. She can solve the problem in just 2 minutes .
-> The problem ___
25. Nowadays people use electricity for lighting.
-> Electricity ___
Đáp án
1 – Rice was grown in many countries in the world.
2 – The telephone was invented Graham Bell many years ago.
3 – This car has been used for many years.
4 – English is practiced by Lan every day.
5 – The garbage will be taken out of the city.
6 – I was sent this letter by Mary two days ago.
7 – Compost was made from vegetables
8 – This word must be finished before Sunday.
9 – This bicycle hasn’t been used for a long time.
10 – A strange man was seen in my garden yesterday.
11 – The floor is cleant every morning.
12 – The problem will be solved soon.
13 – The glass was broken into small pieces.
15 – These cars were made in the USA.
16 – The Internet has been used all over the world.
17 – Many trees were planted in the school garden.
18 – My book has been taken away.
19 – I wasn’t helped with my homework.
20 – English has been learnt for three years.
21 – Books are often read by my father before bedtime.
22 – Some comic books were bought for her brother by Lan.
23 – A letter was received yesterday.
24 – The problem can be solved in just 2 minutes.
25 – Electricity was used for lightning nowadays.