Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập hằng đẳng thức lớp 8 cơ bản, nâng cao có đáp án

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Những hằng đẳng thức đáng nhớ là phần nội dung quan trọng được học trong chương trình Toán 8. Để giúp các em nắm vững phần này, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết về hằng đẳng thức đáng nhớ:
      • 2 2. Bài tập hằng đẳng thức lớp 8 cơ bản, nâng cao có đáp án:



      1. Lý thuyết về hằng đẳng thức đáng nhớ:

      Với A và B là hai biểu thức bất kì, ta có:

       

      * Các dạng toán thường gặp 

      + Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức 

      + Dạng 2: Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến

      + Dạng 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

       + Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

       + Dạng 5: Chứng minh đẳng thức bằng nhau

      + Dạng 6: Tìm x

      2. Bài tập hằng đẳng thức lớp 8 cơ bản, nâng cao có đáp án:

      Đáp án bài tập nâng cao về những hằng đẳng thức đáng nhớ

      Bài 1:

      a,

       b,

       c,

       d,

       Bài 2: a,  

      Xét vế trái có: 

      Bài 3:

      Bài 4:

       

      Vậy

      3. Bài tập hằng đẳng thức cơ bản có đáp án:

      Bài 1: Sử dụng 7 hằng đẳng thức Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng

      (2x + 1)²

      (2x + 3y)²

      (x + 1)(x – 1)

      m² – n²

      (5x + 3yz)²

      (yx – 3ab)²

      (x² + 3)(xˆ4 + 9 – 3x²)

      (9x + 3)²

      (xy + 2yz)²

      Lời giải

      (2x+1)² = 4x²+ 4x +1

      (2x+3y)² = 4x² + 2.2x.3y + 9y² = 4x² + 12x.y + 9y²

      (x+1)(x-1) = x²-1

      m² – n² = (m – n)(m + n)

      (5x+3yz)² = 25x² + 2.5x.3yz + 9y²z² = 25x² + 30xyz + 9y²z²

      (yx – 3ab)² = y²z² – 2.yx.3ab + 9a²b²

      (x²+3)(xˆ4 + 9 – 3x²) = (x²)² + 3³ = x]xˆ4+27

      (9x+3)² = 81x² + 54x + 9

      (xy+2yz)² =x²y² + 2.xy.2yz + 4y²z² = x²y² +4xy² z + 4y² z²

      Bài 2: Sử Dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và rút gọn biểu thức sau:

      a. A=(x+y)² – (x-y)²

      – Cách 1: Khai triển từng hằng số trong biểu thức B bằng hằng đẳng thức

      (A ± B)² = A² ± 2AB+B²

      A = (x+y)² – (x-y)² = x² + 2xy + y² – (x² – 2xy + y²) = 4xy

      – Cách 2: Sử dụng hằng đẳng thức A²–B = (A + B)(A – B)

      A=(x+y)² – (x-y)² = (x+y+x-y)(x+y-x+y) = 2x.2y = 4xy

       

      b. B = (x+y)² – 2(x+y)(x-y) + (x-y)²

      – Cách 1: Khai triển từng hằng số trong biểu thức B bằng hằng đẳng thức

      (A ± B)² = A² ± 2AB+B²

      B = (x+y)² – 2(x+y)(x-y) + (x-y)² = x² + 2xy + y² – 2x² + 2y² + x² – 2xy + y² = 4y²

      – Cách 2:

      B = (x+y)² – 2(x+y)(x-y) + (x-y)² = (x + y – x + y)² = (2y)² = 4y²

      Bài 3: Tính nhanh các biểu thức sau

      1.  153² + 94.153 + 47²

      2.  126² – 126.152 + 5776

      Lời giải:

      1. 153² + 94.153 + 47² = 153² + 2.47.153 + 47² = (153+47)² = 200² = 40000

      2. 126² – 126.152 + 5776 = 126² – 2.126.76 + 76² = (126-76)² = 50²

      Bài 4: Tính:

      a, (x + 2y)2

      b, (x – 3y)(x + 3y)

      c, (5 – x)2

      Lời giải:

      a, (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2

      b, (x – 3y)(x + 3y) = x2 – (3y)2 = x2 – 9y2

      c, (5 – x)2 = 52 – 10x + x2 = 25 – 10x + x2

      Bài 5: Tính:

      a, (x – 1)2

      b, (3 – y)2

      c, (x – 1/2)2

      Lời giải:

      a, (x – 1)2 = x2 –2x + 1

      b, (3 – y)2 = 9 – 6y + y2

      c, (x – 1/2)2 = x2 – x + 1/4

      Bài 6: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng:

      a, x2 + 6x + 9

      b, x2 + x + 1/4

      c,2xy2 + x2y4 + 1

      Lời giải:

      a, x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32 = (x + 3)2

      b, x2 + x + 1/4 = x2 + 2.x.1/2 + (1/2 )2 = (x + 1/2)2

      c, 2xy2 + x2y4 + 1 = (xy2)2 + 2.xy2.1 + 12 = (xy2 + 1)2

      Bài 7: Rút gọn biểu thức:

      a, (x + y)2 + (x – y)2

      b, 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2

      c, (x – y + z)2 + (z – y)2 + 2(x – y + z)(y – z)

      Lời giải:

      a, (x + y)2 + (x – y)2

      = x2 + 2xy + y2 + x2 – 2xy + y2

      = 2×2 + 2y2

      b, 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2

      = [(x + y) + (x – y)]2 = (2x)2 = 4×2

      c, (x – y + z)2 + (z – y)2 + 2(x – y + z)(y – z)

      = (x – y + z)2 + 2(x – y + z)(y – z) + (y – z)2

      = [(x – y + z) + (y – z)]2 = x2

      Bài 8: Biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. Chứng minh rằng a2 chia cho 5 dư 1.

      Lời giải:

      Số tự nhiên a chia cho 5 dư 4, ta có: a = 5k + 4 (k ∈N)

      Ta có: a2 = (5k + 4)2

      = 25k2 + 40k + 16

      = 25k2 + 40k + 15 + 1

      = 5(5k2 + 8k +3) +1

      Ta có: 5(5k2 + 8k + 3) ⋮ 5

      Vậy a2 = (5k + 4)2 chia cho 5 dư 1.

      Bài 9: Tính giá trị của biểu thức sau:

      a, x2 – y2 tại x = 87 và y = 13

      b, x3 – 3×2 + 3x – 1 tại x = 101

      c, x3 + 9×2+ 27x + 27 tại x = 97

      Lời giải:

      a, Ta có: x2 – y2 = (x + y)(x – y)

      b, Thay x = 87, y = 13, ta được:

      x2 – y2 = (x + y)(x – y)

      = (87 + 13)(87 – 13)

      = 100.74 = 7400

      c, Ta có: x3 + 9×2 + 27x + 27

      = x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33

      = (x + 3)3

      Thay x = 97, ta được: (x + 3)3 = (97 + 3)3 = 1003 = 1000000

      Bài 10: Chứng minh rằng:

      a, (a + b)(a2 – ab + b2) + (a – b)(a2 + ab + b2) = 2a3

      b, (a + b)[(a – b)2 + ab] = (a + b)[a2 – 2ab + b2 + ab] = a3 + b3

      c, (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad – bc)2

      Lời giải:

      a, Ta có: (a + b)(a2 – ab + b2) + (a – b)(a2 + ab + b2) = a3 + b3 + a3 – b3 = 2a3

      Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

      b, Ta có: (a + b)[(a – b)2 + ab] = (a + b)[a2 – 2ab + b2 + ab]

      = (a + b)(a2 – 2ab + b2) = a3 + b3

      Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh.

      c, Ta có: (ac + bd)2 + (ad – bc)2

      = a2c2 + 2abcd + b2d2 + a2d2 – 2abcd + b2c2

      = a2c2 + b2d2 + a2d2 + b2c2 = c2(a2 + b2) + d2(a2 + b2)

      = (a2 + b2)(c2 + d2)

      Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh.

      Bài 11: Chứng tỏ rằng:

      a, x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x

      b, 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x

      Lời giải:

      a, Ta có: x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 9 + 1 = (x – 3)2 + 1

      Vì (x – 3)2 ≥ 0 với mọi x nên (x – 3)2 + 1 > 0 mọi x

      Vậy x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x.

      b, Ta có: 4x – x2 – 5 = -(x2 – 4x + 4) – 1 = -(x – 2)2 -1

      Vì (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x nên –(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x.

      Suy ra: -(x – 2)2 -1 ≤ 0 với mọi x

      Vậy 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x.

      Bài 12: Tìm giá trị nhỏ nhất của các đa thức:

      a, P = x2 – 2x + 5

      b, Q = 2×2 – 6x

      c, M = x2 + y2 – x + 6y + 10

      Lời giải:

      a, Ta có: P = x2 – 2x + 5 = x2 – 2x + 1 + 4 = (x – 1)2 + 4

      Vì (x – 1)2 ≥ 0 nên (x – 1)2 + 4 ≥ 4

      Suy ra: P = 4 là giá trị bé nhất ⇒ (x – 1)2 = 0 ⇒ x = 1

      Vậy P = 4 là giá trị bé nhất của đa thức khi x = 1.

      b, Ta có: Q = 2×2 – 6x = 2(x2 – 3x) = 2(x2 – 2.3/2 x + 9/4 – 9/4 )

      = 2[(x – 2/3 ) – 9/4 ] = 2(x – 2/3 )2 – 9/2

      Vì (x – 2/3 )2 ≥ 0 nên 2(x – 2/3 )2 ≥ 0 ⇒ 2(x – 2/3 )2 – 9/2 ≥ – 9/2

      Suy ra: Q = – 9/2 là giá trị nhỏ nhất ⇒ (x – 2/3 )2 = 0 ⇒ x = 2/3

      Vậy Q = – 9/2 là giá trị nhỏ nhất của đa thức khi x = 2/3 .

      c, Ta có: M = x2 + y2 – x + 6y + 10 = (y2 + 6y + 9) + (x2 – x + 1)

      = (y + 3)2 + (x2 – 2.1/2 x + 1/4 + 3/4) = (y + 3)2 + (x – 1/2)2 + 3/4

      Vì (y + 3)2 ≥ 0 và (x – 1/2)2 ≥ 0 nên (y + 3)2 + (x – 1/2)2 ≥ 0

      ⇒ (y + 3)2 + (x – 12)2 + 3/4 ≥ 3/4

      ⇒ M = 3/4 là giá trị nhỏ nhất khi (y + 3)2 =0

      ⇒ y = -3 và (x – 1/2)2 = 0 ⇒ x = 1/2

      Vậy M = 3/4 là giá trị nhỏ nhất tại y = -3 và x = 1/2

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết