Mục lục bài viết
1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 – Phần câu hỏi:
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 888
2. Hình vẽ bên có:
A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 6 đoạn thẳng |
3. Tìm x biết: x + 54 = 100
A. x = 54
B. x = 46
C. x = 45
4. Tìm một số biết hiệu của số đó với số 100 là 220:
A. 320
B. 120
C. 220
5. Số 650 gồm:
A. 6 trăm và 5 chục
B. 6 chục và 5 chục
C. 600 trăm và 50 chục
6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
A. 36 bông hoa
B. 42 bông hoa
C. 48 bông hoa
7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?
A. 3 × 3
B. 3 × 4
C. 4 × 3
8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 × 2
A. x = 8
B. x = 0
C. x = 1
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt ……… Sáu trăm năm mươi | ……… 805 ………… 404 ………… |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 415 +307 578 – 125 478 – 247
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
………
b) Số lớn nhất trong các số trên là : ……
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ……
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:
Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.
2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1 – Phần đáp án:
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | A | B | B | C |
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt Tám trăm linh năm Một trăm mười Bốn trăm linh tư Sáu trăm năm mươi | 571 805 110 404 650 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 = 481 415 +307 = 622
578 – 125 = 453 478 – 247 = 231
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nhất trong các số trên là : 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : 987 – 789 = 198
Bài 5:
Bài giải
Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 + 35 + 22 = 59 (dm)
Đáp số: 59dm
Bài 6:
Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:
20 + 15 = 35 ( bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:
55 + 20 + 35 = 110 (bạn)
Đáp số: 110 bạn
Bài 7: Khoanh vào đáp án D
Bài 8: HS cắt ghép theo các kết quả sau
2 × 9 = 18 2 ×10 = 20 2 × 7 = 14 3 × 10 = 30 | 3 × 5 = 15 3 × 2 = 6 3 × 8 = 28 2 × 8 = 24 | 2 × 4 = 8 3 × 4 = 12 2 × 3 = 6 3 × 7 = 21 | 3 × 1 = 3 2 × 5 = 10 3 × 3 = 9 2 × 2 = 4 |
3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 – phần câu hỏi:
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Con châu chấu dài khoảng
A. 25 mm
B. 25 cm
C. 25 dm
D. 25 m
Câu 2. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:
A. 2 × 3 = 6
B. 3 × 2 = 6
C. 3 – 2 = 1
D. 3 + 2 = 5
Câu 3. 20 là tích của:
A. 5 và 3
B. 2 và 9
C. 5 và 4
D. 3 và 8
Câu 4. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 12, 15, 18, 21
B. 11, 13, 15, 17
C. 12, 14, 16, 18
D. 14, 18, 20, 22
Câu 5. Số?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 6. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
A. 2 × 5 = 10 (cái)
B. 5 × 2 = 10 (cái)
C. 5 + 3 = 8 (cái)
D. 5 – 3 = 2 (cái)
Câu 7. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
A. 13 kg
B. 27 kg
C. 24 kg
D. 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. Số?
Bài 2. Số?
Bài 3. Số?
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Thừa số | 3 | 4 | 8 | 9 | 6 | 7 | 4 | 6 | 5 |
Tích |
Bài 4. Tính:
Bài 5. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:
Bài 6. Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE:
Bài 7. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.
a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
…………
b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy tháng 9.
Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.
4. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2 – phần đáp án:
I. Phần trắc nghiệm
1 – A | 2 – B | 3 – C | 4 – A | 5 – D | 6 – B | 7 – D |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Con châu chấu dài khoảng 25 mm.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
“3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: 3 × 2 = 6
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
5 × 3 = 15
2 × 9 = 18
5 × 4 = 20
3 × 8 = 24
Vậy 20 là tích của 5 và 4.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
9 + 3 = 12
12 + 3 = 15
15 + 3 = 18
18 + 3 = 21
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: 12, 15, 18, 21
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
2 × 6 = 12
3 × 4 = 12
Nên 2 × 6 = 3 × 4
Vậy số cần điền là 4.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Số bánh mẹ Mai đã mua là:
5 × 2 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
3 × 10 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
5 cm = 50 mm | 3 dm = 300 mm | 1 m = 1 000 mm |
90 mm = 9 cm | 600 mm = 6 dm | 20 cm = 200 mm |
Bài 3.
Thừa số | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Thừa số | 3 | 4 | 8 | 9 | 6 | 7 | 4 | 6 | 5 |
Tích | 6 | 8 | 16 | 18 | 12 | 35 | 20 | 30 | 25 |
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Bài 7.
Lời giải
a)
Bài giải
Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là:
3 × 7 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
b) Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Giải thích:
Vì 21 ngày = 3 tuần
Nên hôm nay cũng là thứ Tư.
28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.