Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 trong sách Cánh diều là một tài liệu hữu ích để rèn luyện và nâng cao kỹ năng toán học của học sinh. Bài tập này bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Mục lục bài viết
- 1 1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 1:
- 2 2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 2:
- 3 3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 3:
- 4 4. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 4:
- 5 5. Những mẹo để làm tốt bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều:
1. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 1:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số bé nhất có một chữ số là: A. 0 B. 1 C. 9 D. 10 b. Số 25 đọc là: A. Hai năm B. Hai lăm C. Hai mươi năm D. Hai mươi lăm c. Hãy chọn đáp án đúng nhất: Độ dài đoạn thẳng CD ………….. 1dm. A. lớn hơn B. bé hơn C. bằng D. Không so sánh được Bài 2: Đặt tính rồi tính:
56 + 12 | 25 + 54 | 8 + 71 | 33 + 56 | 51 + 7 |
Bài 3: Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:
38 … 42 | 71 … 69 | 60 + 5 … 65 |
76 … 67 | 82 … 83 | 1dm + 2dm … 20cm + 10cm |
Bài 4: a, Giải toán: Lớp 2A năm nay có 22 bạn nữ và 25 bạn nam. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?
Tóm tắt …………………………………………………………. …………………………………………………………. …………………………………………………………. | Bài giải …………………………………………………………. …………………………………………………………. …………………………………………………………. |
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
50 + 30 + 10 = … | 40 + 20 + 10 = … |
50 + 40 = … | 40 + 30 = … |
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 dòng không nhỉ? ……………………………………………………………………………………
1dm = … cm 10cm = … dm | 16dm + 22 dm = … dm |
5dm = … cm 30 cm = … dm | 38dm – 11 dm = … dm |
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: – Số lớn nhất có một chữ số là:………………………………………………… – Số nhỏ nhất có hai chữ số là:………………………………………………… – Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:……………………………. – Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: …………………………….
– Số lẻ liền trước của số 25 là: …………………………………………………. – Có tất cả …. số có một chữ số. Bài 6: Vui Vui: Bên dưới là một tranh ghép hình chú mèo bị thiếu mất một mảnh ghép. Hỏi trong những mảnh ghép phía dưới, mảnh ghép nào chính là mảnh ghép còn thiếu trong bức tranh chú mèo?
Đáp án:
Bài 1: a. A b. D c. A Bài 2:
56 + 12 = 68 | 25 + 54 = 79 | 8 + 71 = 79 | 33 + 56 = 89 | 51 + 7 = 58 |
Bài 3: Điền dấu (>;<;=) vào chỗ chấm:
38 < 42 | 71 > 69 | 60 + 5 = 65 |
76 > 67 | 82 < 83 | 1dm + 2dm = 20cm + 10cm |
Bài 4: Lớp 2A có tất cả số bạn là: 22 + 25 = 47 (bạn) Đáp số: 47 bạn a. Nhận xét: Kết quả của 2 dòng bằng nhau Bài 5: – Số lớn nhất có một chữ số là: 9 – Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10 – Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là: 98 – Số liền sau của số nhỏ nhất có một chữ số là: 1 – Số lẻ liền trước của số 25 là: 23 – Có tất cả 10 số có một chữ số. Bài 6: Đáp án: C
2. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 2:
Bài 1: Nêu tên gọi thành phần và kết quả các phép tính sau: a. 18 + 20 = 38 b. 75 – 21 = 54
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Số trừ là 23, số bị trừ là 68 A. 45 B. 91 C. 85 D. 35 b. Số liền sau của 65 là: A. 64 B. 63 C. 66 D. 67 c. Hiệu của 32 và số tròn chục liền trước nó là: A. 63 B. 1 C. 2 D. 62
Bài 3: Đặt tính rồi tính: 32 + 14 6 + 52 57 – 24 78 – 35
Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 57; 9; 13; 76; 43; 28
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 6: Giải toán: Một tấm vải dài 38dm, người ta đã cắt đi 15dm vải. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài 7: a. Cho: 8 < x x là số có một chữ số, x là … b. Cho: 8 < x < 15 x là số tròn chục, x là …
Bài 8: Giải toán: Một thanh gỗ dài 3dm 5cm, người ta muốn làm một kệ dài 2dm 2cm. Hỏi người ta phải cắt bớt đi bao nhiêu xăng – ti – mét của thanh gỗ để được cái kệ?
Bài 9: Đố Vui: Một con bọ rùa muốn đậu lên một bông hoa có 5 cánh và 3 chiếc lá. Nó sẽ đậu lên bông hoa nào?
Đáp án
Bài 1:
Bài 2: a. A b. C c. D
Bài 3: Tự tính
Bài 4: a. 20; 22; 24; 26; 28; 30; 32 b. 12; 17; 22; 27; 32; 37; 42
Bài 5: Tự điền
Bài 6:
Bài 7: a. x = 9 b. x = 10
Bài 8: Đổi: 3dm 5cm = 35cm; 2dm 2cm = 22cm Cần cắt bớt số xăng-ti-mét gỗ là: 35 – 22 = 13(cm) Đáp số: 13cm
Bài 9: B
3. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 3:
Bài 1: Nhà Mai có 2 con gà. Mỗi con gà đẻ 9 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng? a. Đúng ghi Đ, sai ghi S A. 11 quả trứng B. 18 quả trứng b. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 + … = 10 6 + 4 + 5 = … 3 + 7 + … = 17 … + 6 = 10 6 + … + 5 = 15 … + …+ 3 = 13
Bài 3: Đặt tính rồi tính: 4 + 26 9 + 52 89 + 16 22 + 68 59 + 11
Bài 4: Nối cặp hai số với tổng của hai số đó.
Bài 5: Giải toán: An có một số viên bi. An cho Bình 9 viên bi thì còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu An có mấy viên bi? ……
Bài 6: Giải toán: Một cửa hàng buổi sáng bán 3 chục hộp bút, buổi chiều bán được 12 hộp bút . Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp bút? ……
Bài 7: Đố Vui: Điền mỗi số 4, 5, 9 vào một ô trống sao cho tổng của ba số liền nhau nào cũng bằng 18:
Đáp án
Bài 1: a. A. S B. Đ b. D Bài 2: 8 + 2 = 10 6 + 4 + 5 = 15 3 + 7 + 7 = 17 4 + 6 = 10 6 + 4 + 5 = 15 5 + 5+ 3 = 13 (Tùy HS)
Bài 4:
Bài 5: Lúc đầu An có số viên bi là: 15 + 9 = 24 (viên) Đáp số: 24 viên bi
Bài 6: Đổi 3 chục = 30 Cả hai buổi cửa hàng bán được số hộp bút là: 30 + 12 = 42 (hộp) Đáp số: 42 hộp bút
Bài 7:
4. Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều có đáp án tuần 4:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 3 đoạn thẳng B. 4 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng b. 28 cm + 2 dm = ? A. 30cm B. 30dm C. 48cm D. 48dm Bài 2: Đặt tính rồi tính: 39 + 4 59 + 6 7 + 28 78 + 9 33 + 59
Bài 3: a. Viết số thích hợp vào ô trống: b. Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào ô trống: 8 + 7 ⍰ 14 8 + 5 ⍰ 14 8 + 6 ⍰ 7 + 8 8 + 4 ⍰ 9 + 4 9 + 6 ⍰ 6 + 9 9 + 2 ⍰ 2 + 9
Bài 4: Giải toán: Đàn gà nhà bạn Khôi có 28 con gà trống và 36 con gà mái. Hỏi đàn gà đó có bao nhiêu con?
Bài 5: Tính (theo mẫu): Mẫu: a. 8 + 7 + 4 = 15 + 4 = 19 b. 18 + 7 + 14 = …… c. 8 + 20 + 8 =…… d. 28 + 30 + 18 =……
Bài 6: Giải toán: Một người bán được 29 gói mì thì còn lại 28 gói mì. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu gói mì?
Bài 7: Vui vui: Bạn mèo nào đã câu được con cá?
Bài 8: Đố vui: Hãy nhìn xem ai là người câu được cá?
A. Adam B. Basil C. Charlie D. David E. Edgar
Đáp án
Bài 1: a. D b. C Bài 3: a. Viết số thích hợp vào ô trống:
8 | + | 7 | = | 15 |
9 | + | 8 | = | 17 |
b. Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào ô trống: 8 + 7 > 14 8 + 6 < 7 + 8 9 + 6 = 6 + 9 8 + 5 < 14 8 + 4 < 9 + 4 9 + 2 = 2 + 9
Bài 4: Đàn gà có số con là: 28 + 36 = 64 (con) Đáp số: 64 con gà
Bài 6: Lúc đầu người đó có số gói mì là: 28 + 29 = 57 (gói) Đáp số: 57 gói mì
Bài 7: D
5. Những mẹo để làm tốt bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều:
Để làm tốt bài tập cuối tuần Toán lớp 2 sách Cánh diều, dưới đây là một số mẹo hữu ích mà bạn có thể áp dụng:
– Đầu tiên, hãy đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Điều này giúp em biết được đề bài đang yêu cầu gì và từ đó tìm ra cách giải quyết phù hợp.
– Kiểm tra lại các công thức và quy tắc quan trọng trong chương trình học. Việc này giúp em nắm vững kiến thức cần thiết để giải quyết các bài tập.
– Sử dụng bút chì và giấy để làm bài tập. Việc này giúp em dễ dàng sửa lỗi nếu cần, bằng cách xóa và viết lại. Đồng thời, việc viết tay cũng giúp em ghi nhớ kiến thức tốt hơn.
– Tập trung vào từng bài tập một, không nên vội vàng hoàn thành. Hãy đọc kỹ từng câu hỏi và suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra câu trả lời. Điều này giúp em tránh sai sót và tăng cơ hội đạt điểm cao.
– Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo sách giáo trình và hỏi thầy cô giáo để có sự hỗ trợ. Đôi khi, có những bài tập khó hiểu hoặc cần giải thích thêm. Không ngại ngần hỏi thầy cô giáo để được giải đáp một cách chi tiết và rõ ràng.
– Sau khi hoàn thành bài tập, hãy kiểm tra lại kỹ lưỡng để đảm bảo không có sai sót. Hãy xem xét lại từng bước giải quyết, tính toán và kết quả cuối cùng. Nếu phát hiện sai sót, hãy sửa chúng để đảm bảo bài tập hoàn chỉnh và chính xác.
Chúc em thành công trong việc làm tốt bài tập cuối tuần Toán lớp 2!