Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ lớp 9 có lời giải

  • 31/01/202431/01/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    31/01/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ lớp 9 có lời giải với lý thuyết hướng dẫn cách làm và một số bài tập về chuỗi phản ứng hóa học vô cơ cho các bạn học sinh lớp 9 luyện tập và thành thạo hơn về bài học này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương pháp giải bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ lớp 9:
      • 2 2. Ví dụ minh họa về bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ:
      • 3 3. Các bài tập tự luyện:



      1. Phương pháp giải bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ lớp 9:

      Để có thể giải được các bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ lớp 9, các bạn học sinh cần:

      – Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối, kim loại và phi kim. 

      – Nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ.

      – Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:

      Axit, bazo, oxit có thể tạo ra muối

      Bazo có thể tạo ra oxit bazo và ngược lại

      Oxit axit có thể điều chế được axit

      Axit cũng có một số trường hợp điều chế được oxit axit

      Muối có thể điều chế ra Axit và bazo

      Khi nắm chắc được các kiến thức trên, các em học sinh có thể giải bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ với các bước như sau:

      – Bước 1: Xác định các chất trong phương trình

      – Bước 2: Viết đầy đủ các phương trình hóa học khi đã tìm ra các chất.

      – Bước 3: Cân bằng phương trình hóa học để hoàn thiện bài tập.

      2. Ví dụ minh họa về bài tập chuỗi phản ứng hóa học vô cơ:

      Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học cho các chuỗi phản ứng hóa học vô cơ dưới đây:

      a, S –(1)–> SO2 –(2)–> CaSO3/ (3) Na2SO3/ (4) H2SO3 –(5)–> Na2SO3 –(6)–> SO2.

      b, Cu –(1)–> CuO –(2)–> CuSO4 –(3)–> CuCl2 –(4)–> Cu(OH)2 –(5)–> Cu(NO3)2 –(6)–> Cu

      Đáp án:

      a, Đối với chuỗi phản ứng S –(1)–> SO2 –(2)–> CaSO3/ (3) Na2SO3/ (4) H2SO3 –(5)–> Na2SO3 –(6)–> SO2, các phương trình hóa học như sau:

      (1) S + O2 → SO2 (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) SO2 + CaO → CaSO3 (có xúc tác nhiệt độ)

      (3) SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O

      (4) SO2 + H2O ↔ H2SO3

      (5) H2SO3 + 2 NaOH → Na2SO3 + 2 H2O

      (6) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

      b, Chuỗi phản ứng Cu –(1)–> CuO –(2)–> CuSO4 –(3)–> CuCl2 –(4)–> Cu(OH)2 –(5)–> Cu(NO3)2 –(6)–> Cu, các phương trình hóa học như sau:

      (1) 2 Cu + O2 → 2 CuO (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

      (3) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

      (4) CuCl2 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaCl

      (5) Cu(OH)2 + 2 HNO3 → Cu(NO3)2 + 2 H2O

      (6) Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu

      Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng dưới đây, hãy xác định các chất bị ẩn và viết phương trình hóa học cho chuỗi phản ứng đó:

      A + M → Fe (có xúc tác nhiệt độ) + H2SO4 (loãng) → B + NaOH → C → Fe(OH)3 → G

      Biết: A + H2SO4 (loãng) → B + G + H2O

      Đáp án:

      Xác định các chất bị ẩn:

      Ta có :

      A + M → Fe (có xúc tác nhiệt độ)

      A + H2SO4 (loãng) → B + G + H2O

      Do đó => chất  A là Fe3O4, B là FeSO4, C là Fe(OH)2 và G là Fe2(SO4)3.

      Chuỗi các phản ứng hóa học xảy ra là:

      Fe3O4 + 4 CO → 3 Fe + 4 CO2 (có xúc tác nhiệt độ)

      Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

      FeSO4 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

      4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3

      2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O

      3. Các bài tập tự luyện:

      Bài tập 1: Tìm các công thức hóa học bị ẩn và hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

      a, A + H2SO4 (đặc) → B + SO2 + H2O (có xúc tác nhiệt độ)

      b, B + NaOH → C + Na2SO4

      c, C → D + H2O (xúc tác nhiệt độ)

      d, D + H2 → A + H2O (xúc tác nhiệt độ)

      e, A + E → Cu(NO3)2 + Ag

      Đáp án:

      Các công thức hóa học bị ẩn là:

      A: Cu

      B: CuSO4 

      C: Cu(OH)2

      D: CuO

      E: AgNO3

      Hoàn thiện các chuỗi phản ứng, ta có:

      a, Cu + 2 H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O (có xúc tác nhiệt độ)

      b, CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

      c, Cu(OH)2  → CuO + H2O (xúc tác nhiệt độ)

      d, CuO + H2 → Cu + H2O (xúc tác nhiệt độ)

      e, Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 Ag

      Bài tập 2: Viết phương trình hóa học từ chuỗi chuyển đổi hóa học sau:

      Al –(1)–> Al2O3 –(2)–> NaAlO2 –(3)–> Al(OH)3 –(4)–> Al2(SO4)3 –(5)–> AlCl3 –(6)–> Al(NO3)3

      Đáp án:

      (1) 4 Al + 3 O2 → 2Al2O3 (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

      (3) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2Al(OH)3↓

      (4) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

      (5) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4↓

      (6) AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl↓

      Bài tập 3: Tìm các công thức hóa học bị ẩn và hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

      a, A → B + CO2 (có xúc tác nhiệt độ)

      b, B + H2O → C

      c, C + CO2 → A + H2O

      d, A+ H2O → CO2 + D

      e, D → A + H2O + CO2

      Đáp án: 

      Các công thức hóa học bị ẩn là:

      A: CaCO3

      B: CaO

      C: Ca(OH)2

      D: Ca(HCO3)2

      Hoàn thiện các chuỗi phản ứng, ta có:

      a, CaCO3 → CaO + CO2 (có xúc tác nhiệt độ)

      b, CaO + H2O → Ca(OH)2

      c, Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      d, CaCO3 + H2O → CO2 + Ca(HCO3)2

      e, Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

      Bài tập 4: Xác định công thức hóa học và hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:

      a, A + B → CaCO3 + C

      b, Al2O3 + H2SO4 → X + Y

      c, NaCl + Y  → Cl2 + D + C

      d, KHCO3 + Ca(OH)2 → K + Z + Y

      e, Fe2(SO4)3 + E  3FeSO4

      f, FeSO4 + 2NaOH   Fe(OH)2 ↓ + G

      g, Fe2(SO4)3 + 6NaOH   H + 3Na2SO4

      Đáp án:

      Các chất bị ẩn trong các phương trình hóa học là:

      A: Na2CO3

      B: Ca(OH)2

      C: NaOH

      D: H2

      G: Na2SO4

      H: Fe(OH)3 

      K: CaCO3

      Z: K2CO3

      X: Al2(SO4)3

      Y: H2O

      E: Fe

       

      Đáp án:

      a, Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH

      b, Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2O

      c, 2 NaCl + 2 H2O → Cl2 + H2 + 2 NaOH

      d, 2 KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2 H2O

      e, Fe2(SO4)3 + Fe   3FeSO4

      f, FeSO4 + 2NaOH   Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4

      g, Fe2(SO4)3 + 6NaOH   2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

      Bài tập 5: Viết các phương trình hóa học để hoàn thiện sơ đồ dưới đây:

      a, Fe –(1)–> Fe3O4 –(2)–> CO2 –(3)–> NaHO3 –(4)–> NaCl –(5)–> Cl2 –(6)–> FeCl3

      b, S –(1)–> SO2 –(2)–> SO3 –(3)–> H2SO4 –(4)–> Na2SO4 –(5)–> BaSO4

      c, SO2 –(2)–> H2SO3 –(3)–> Na2SO3 –(4)–> SO2

      d, CaCO3 –(1)–> CaO –(2)–> CaCl2/ (3) Ca(OH)2 –(4)–> CaCO3/ (5) Ca(NO3)2

      Đáp án:

      a, Chuỗi Fe –(1)–> Fe3O4 –(2)–> CO2 –(3)–> NaHO3 –(4)–> NaCl –(5)–> Cl2 –(6)–> FeCl3 có các phương trình hóa học là:

      (1) 3 Fe + 2 O2 → Fe3O4 (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) Fe3O4 + 4 CO → 3 Fe + 4 CO2 (Có xúc tác nhiệt độ)

      (3) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3

      (4) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

      (5) 2 NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + Cl2 + H2 (có xúc tác điện phân dung dịch)

      (6) 3 Cl + 2 Fe → 2 FeCl3 (có xúc tác nhiệt độ)

      b, Chuỗi S –(1)–> SO2 –(2)–> SO3 –(3)–> H2SO4 –(4)–> Na2SO4 –(5)–> BaSO4 có phương trình hóa học lần lượt là:

      (1) S + O2 → SO2 (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) 2 SO2 + O2 ↔ 2 SO3

      (3) SO3 + H2O → H2SO4

      (4) H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O

      (5) Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2 NaCl

      c, Chuỗi SO2 –(1)–> H2SO3 –(2)–> Na2SO3 –(3)–> SO2 có các phương trình hóa học như sau:

      (1) SO2 + H2O → H2SO3

      (2) H2SO3 + 2 NaOH → Na2SO3 + 2 H2O

      (3) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

      d, Chuỗi CaCO3 –(1)–> CaO –(2)–> CaCl2/ (3) Ca(OH)2 –(4)–> CaCO3/ (5) Ca(NO3)2 có phương trình hóa học như sau:

      (1) CaCO3 → CO2 + CaO (có xúc tác nhiệt độ)

      (2) CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O

      (3) CaO + H2O → Ca(OH)2

      (4) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      (5) CaCO3 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O

       

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết