Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án

  • 01/02/202401/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    01/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 là cách tính rất dễ nhưng không kém phần quan trọng đối với các bạn tiểu học, chúng ta cần luyện tập nhiều bài để có thể thành thạo và nắm bắt được phép tính này. Mời các bạn tham khảo những bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 1:
      • 2 2. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 2:
      • 3 3. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 3:
      • 4 4. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 4:
      • 5 5. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 5:
      • 6 6. Những lưu ý khi làm phép chia hai số có tận cùng là số 0:



      1. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 1:

      TRẮC NGHIỆM

      Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

      Câu 1: Kết quả của phép chia 5600 : 70 là:

      A. 99

      B. 98

      C. 80

      D. 98

      Đáp án: C

      Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 6300000 : 7000 =

      A. 800

      B. 900

      C. 600

      D. 700

      Đáp án: B

      Câu 3: Thương của 88000 và 200 là bao nhiêu?

      A. 335

      B. 135

      C. 511

      D. 440

      Đáp án: D

      Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:

      89600 : 400…….220

      A. >

      B. =

      C. <

      D. Cả ba đáp án trên.

      Đáp án: A

      Câu 5: Tìm y, biết y = 18000 : 60

      A. y = 300

      B. y = 400

      C. y = 200

      D. y = 100

      Đáp án: A

      Câu 6: Tìm x biết: 250: x = 500 : 10

      A. x = 5

      B. x = 10

      C. x = 14

      D. x = 60

      Đáp án: A

      Câu 7: Tính giá trị của biểu thức:

      A = 16 000 : ( 40 000 : 50 )

      A. A = 30

      B. A = 40

      C. A = 20

      D. A = 10

      Đáp án: C

      * TỰ LUẬN

      Câu 1: Tính:

      a. 27000 : 90

      b. 32000 : 400

      c. 72000 : 900

      d. 144000 : 200

      Đáp án:

      a. 300

      b. 80

      c. 80

      d. 720

      Câu 2: Tìm x biết:

      a. x × 60 = 3300

      b. x × 90 = 63000

      Đáp án:

      a. 55 ( lấy 3300 : 60)

      b. 700

      Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:

      a.  (2368 + 4532) : 300 + 700

      b. (57821 − 45821) : 300

      Đáp án:

      a. 723 ( trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước cộng trừ sau => 2368 + 4532 = 6900 : 300 = 23 + 700 = 723)

      b. 40

      2. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 2:

      Câu 1: Tìm x, biết : 9280 : x = 20

      A. x = 464

      B. x = 123

      C. x = 552

      D. x = 321

      Đáp án: A

      Ta có: 9280 : x = 20

      x = 9280 : 20

      x = 464

      Vậy đáp án đúng là x = 464

      Câu 2: Giá trị của biểu thức 2100 : 30 là bao nhiêu?

      A. 50

      B. 70

      C. 92

      D. 90

      Đáp án: B

      Câu 3: Trong kho có 30000 kg rơm, người ta xếp lên các xe, mỗi xe chở 6000 kg rơm. Vậy xếp được bao nhiêu xe.

      A. 5 xe

      B. 7 xe

      C. 9 xe

      D. 4 xe

      Đáp án: B

      30000 kg gạo xếp được số xe là:

      30000 : 6000 = 5 (xe)

      Đáp số: 5 xe

      Câu 4: Số tròn chục liền trước của 5990 chia 20 bằng 298. Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án: B

      Số tròn chục liền trước của 5990 là 5980

      Theo bài ra ta có:

      5980 : 20 = 598 : 2 = 299

      Nên có: Số tròn chục liền trước của 5990 chia 20 bằng 299

      Vậy ta chọn đáp án Sai

      Câu 5: Có 5600 lít nước mắm được đổ vào các can loại 70 lít. Hỏi phải có bao nhiêu can loại 70 lít để chứa hết số nước mắm đó?

      A. 45 can

      B. 90 can

      C. 50 can

      D. 80 can

      Đáp án: D

      Cần số can loại 70 lít để chứa hết số nước mắm đó là:

       5600 : 70 = 80 (can)

      Đáp số: 80 can

      Vậy số cần điền là 80 can

      3. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 3:

      Câu 1: Đặt rồi tính:

      a. 480 : 20

      b. 75000 : 50

      c. 44000 : 200

      Giải:

      a. 480 : 20 = 24

      b. 75000 : 50 = 1500

      c. 44000 : 200 = 220

      d. 22000 : 110 = 200

      Câu 2: Tìm x:

      a. x x 30 = 27000

      b. x x 90 = 37800

      c. x x 70 = 63000

      Giải:

      a. x x 30 = 27000

      x = 27000 : 30

      x = 900

      b. x x 60 = 48000

      x = 48000 : 60

      x = 800

      c. x x 70 = 63000

      x = 63000 : 70

      x = 900

      Câu 3: Người ta dự định xếp 200 tấn hàng lên các xe tải chở hàng. Hỏi nếu mỗi toa xe chở được 10 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe tải chở hàng loại đó?

      Bài giải

      Cần số xe tải chở hàng là:

      200 : 10 = 20 (xe)

      Đáp số: 20 xe.

      Câu 4: Có 10 chuyến xe bus, mỗi chuyến chở 19 khách hàng từ Hà Nội về đến Quảng Ngãi. Xe bus trả đều khách ở 5 điểm trả khách khác nhau trải dài trên đường tới Quảng Ngãi. Hỏi mỗi điểm trả khách có bao nhiêu khách được trả?

      Bài giải

      Mỗi điểm trả khách co số khách là:

      10 x 19 : 5 = 38 (khách)

      Đáp số: 38 khách.

      4. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 4:

      Câu 1: 64000 : 80 … 700

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. <

      B. >

      C. =

      Lời giải:

      Ta có: 64000 : 80 = 6400 : 8= 800

      Mà 800 > 700

      Do đó 64000 : 80 > 700

      Câu 2: Thương của 28800 và 40 là bao nhiêu?

      A. 720

      B. 293

      C. 1842

      D. 117

      Lời giải: Thương của 28800 và 40 là 28800 : 40

      Do đó ta có:28800 : 40 = 2880 : 4 = 720

      Vậy thương của 28800 và 40 là 720

      Câu 3: Kết quả của phép chia 420000 : 700 là:

      A. 6

      B. 60

      C. 600

      D. 6000

      Lời giải:

      420000 : 700= 4200 : 7 = 600.

      Vậy kết quả của phép chia 420000 : 700 là 600

      Câu 4: Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:

      80000 : 800 …… 24420 : (10 x 2)

      Lời giải:

      Ta có: 80000 : 800 = 100

      24420 : (10 x 2) = 24420 : 20 = 1221

      Mà 100 < 1221

      Do đó 80000 : 800 < 24420 : (10 x 2)

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <

      Câu 5: Khi ta thực hiện phép chia cho hai số, mà cả hai đều có chữ số cuối cùng là 0, thì có một phương pháp làm cho phép chia trở nên đơn giản hơn. Cụ thể, chúng ta có thể cùng nhau xóa một, hai, ba, hoặc thậm chí nhiều hơn các chữ số 0 ở cuối cùng của cả số chia và số bị chia. Sau đó, lúc này, ta chỉ cần thực hiện phép chia như bình thường. Liệu phương pháp này có đúng hay không?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án: A

      5. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 5:

      Câu 1: Kết quả của phép chia 55000 : 50 là:

      A. 1100

      B. 110

      C. 11

      D. 1

      Đáp án: A

      Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 81000 : 90 =

      A. 900

      B. 800

      C. 700

      D. 600

      Đáp án: A

      Câu 3: Thương của 99000 và 300 là bao nhiêu?

      A. 330

      B. 300

      C. 230

      D. 200

      Đáp án: A

      Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:

      32700 : 300……. 110

      A. >

      B. =

      C. <

      D. Cả ba đáp án trên.

      Đáp án: C

      Câu 5: Tìm y, biết y = 56000 : 80

      A. y = 700

      B. y = 600

      C. y = 500

      D. y = 200

      Đáp án: A

      6. Những lưu ý khi làm phép chia hai số có tận cùng là số 0:

      Khi bạn tiến hành phép chia hai số, và đặc biệt hơn là khi cả hai số này đều kết thúc bằng số 0, thì có một số điểm cần được chú ý đến và cần được xem xét cẩn thận. Điều này không chỉ đơn thuần là việc thực hiện một phép chia thông thường, mà còn liên quan đến việc hiểu rõ cách xử lý các số 0 xuất hiện ở phần cuối của mỗi số. Các số 0 này có thể tác động đến kết quả cuối cùng của phép chia, do đó việc hiểu rõ về cách chúng tác động và cách xử lý chúng là vô cùng quan trọng.

      Cụ thể hơn, bạn cần chú ý đến việc có bao nhiêu số 0 ở phần cuối của mỗi số và biết cách xử lý chúng một cách chính xác để đảm bảo kết quả chính xác. Nếu không cẩn thận và không chú ý, bạn có thể dễ dàng thực hiện sai lầm khi thực hiện phép chia và sau đó nhận được kết quả không chính xác.

      Trong một số trường hợp, số 0 cuối cùng có thể là một phần của kết quả cuối cùng. Trong trường hợp đó, bạn cần xác định rõ điều này và lưu ý rằng không nên loại bỏ chúng. Ngược lại, nếu số 0 cuối cùng không phải là một phần của kết quả cuối cùng, bạn sẽ cần phải loại bỏ chúng trước khi thực hiện phép chia.

      Việc thực hiện đúng các bước này cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo rằng kết quả cuối cùng của phép chia là chính xác. Điều này không chỉ giúp bạn đảm bảo rằng bạn đang thực hiện phép toán một cách chính xác, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về những cách khác nhau mà số 0 có thể tác động đến phép chia.

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết