Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 là cách tính rất dễ nhưng không kém phần quan trọng đối với các bạn tiểu học, chúng ta cần luyện tập nhiều bài để có thể thành thạo và nắm bắt được phép tính này. Mời các bạn tham khảo những bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 nhé!
Mục lục bài viết
- 1 1. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 1:
- 2 2. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 2:
- 3 3. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 3:
- 4 4. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 4:
- 5 5. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 5:
- 6 6. Những lưu ý khi làm phép chia hai số có tận cùng là số 0:
1. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 1:
TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép chia 5600 : 70 là:
A. 99
B. 98
C. 80
D. 98
Đáp án: C
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 6300000 : 7000 =
A. 800
B. 900
C. 600
D. 700
Đáp án: B
Câu 3: Thương của 88000 và 200 là bao nhiêu?
A. 335
B. 135
C. 511
D. 440
Đáp án: D
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:
89600 : 400…….220
A. >
B. =
C. <
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án: A
Câu 5: Tìm y, biết y = 18000 : 60
A. y = 300
B. y = 400
C. y = 200
D. y = 100
Đáp án: A
Câu 6: Tìm x biết: 250: x = 500 : 10
A. x = 5
B. x = 10
C. x = 14
D. x = 60
Đáp án: A
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức:
A = 16 000 : ( 40 000 : 50 )
A. A = 30
B. A = 40
C. A = 20
D. A = 10
Đáp án: C
* TỰ LUẬN
Câu 1: Tính:
a. 27000 : 90
b. 32000 : 400
c. 72000 : 900
d. 144000 : 200
Đáp án:
a. 300
b. 80
c. 80
d. 720
Câu 2: Tìm x biết:
a. x × 60 = 3300
b. x × 90 = 63000
Đáp án:
a. 55 ( lấy 3300 : 60)
b. 700
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:
a. (2368 + 4532) : 300 + 700
b. (57821 − 45821) : 300
Đáp án:
a. 723 ( trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước cộng trừ sau => 2368 + 4532 = 6900 : 300 = 23 + 700 = 723)
b. 40
2. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 2:
Câu 1: Tìm x, biết : 9280 : x = 20
A. x = 464
B. x = 123
C. x = 552
D. x = 321
Đáp án: A
Ta có: 9280 : x = 20
x = 9280 : 20
x = 464
Vậy đáp án đúng là x = 464
Câu 2: Giá trị của biểu thức 2100 : 30 là bao nhiêu?
A. 50
B. 70
C. 92
D. 90
Đáp án: B
Câu 3: Trong kho có 30000 kg rơm, người ta xếp lên các xe, mỗi xe chở 6000 kg rơm. Vậy xếp được bao nhiêu xe.
A. 5 xe
B. 7 xe
C. 9 xe
D. 4 xe
Đáp án: B
30000 kg gạo xếp được số xe là:
30000 : 6000 = 5 (xe)
Đáp số: 5 xe
Câu 4: Số tròn chục liền trước của 5990 chia 20 bằng 298. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Số tròn chục liền trước của 5990 là 5980
Theo bài ra ta có:
5980 : 20 = 598 : 2 = 299
Nên có: Số tròn chục liền trước của 5990 chia 20 bằng 299
Vậy ta chọn đáp án Sai
Câu 5: Có 5600 lít nước mắm được đổ vào các can loại 70 lít. Hỏi phải có bao nhiêu can loại 70 lít để chứa hết số nước mắm đó?
A. 45 can
B. 90 can
C. 50 can
D. 80 can
Đáp án: D
Cần số can loại 70 lít để chứa hết số nước mắm đó là:
5600 : 70 = 80 (can)
Đáp số: 80 can
Vậy số cần điền là 80 can
3. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 3:
Câu 1: Đặt rồi tính:
a. 480 : 20
b. 75000 : 50
c. 44000 : 200
Giải:
a. 480 : 20 = 24
b. 75000 : 50 = 1500
c. 44000 : 200 = 220
d. 22000 : 110 = 200
Câu 2: Tìm x:
a. x x 30 = 27000
b. x x 90 = 37800
c. x x 70 = 63000
Giải:
a. x x 30 = 27000
x = 27000 : 30
x = 900
b. x x 60 = 48000
x = 48000 : 60
x = 800
c. x x 70 = 63000
x = 63000 : 70
x = 900
Câu 3: Người ta dự định xếp 200 tấn hàng lên các xe tải chở hàng. Hỏi nếu mỗi toa xe chở được 10 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe tải chở hàng loại đó?
Bài giải
Cần số xe tải chở hàng là:
200 : 10 = 20 (xe)
Đáp số: 20 xe.
Câu 4: Có 10 chuyến xe bus, mỗi chuyến chở 19 khách hàng từ Hà Nội về đến Quảng Ngãi. Xe bus trả đều khách ở 5 điểm trả khách khác nhau trải dài trên đường tới Quảng Ngãi. Hỏi mỗi điểm trả khách có bao nhiêu khách được trả?
Bài giải
Mỗi điểm trả khách co số khách là:
10 x 19 : 5 = 38 (khách)
Đáp số: 38 khách.
4. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 4:
Câu 1: 64000 : 80 … 700
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Ta có: 64000 : 80 = 6400 : 8= 800
Mà 800 > 700
Do đó 64000 : 80 > 700
Câu 2: Thương của 28800 và 40 là bao nhiêu?
A. 720
B. 293
C. 1842
D. 117
Lời giải: Thương của 28800 và 40 là 28800 : 40
Do đó ta có:28800 : 40 = 2880 : 4 = 720
Vậy thương của 28800 và 40 là 720
Câu 3: Kết quả của phép chia 420000 : 700 là:
A. 6
B. 60
C. 600
D. 6000
Lời giải:
420000 : 700= 4200 : 7 = 600.
Vậy kết quả của phép chia 420000 : 700 là 600
Câu 4: Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:
80000 : 800 …… 24420 : (10 x 2)
Lời giải:
Ta có: 80000 : 800 = 100
24420 : (10 x 2) = 24420 : 20 = 1221
Mà 100 < 1221
Do đó 80000 : 800 < 24420 : (10 x 2)
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <
Câu 5: Khi ta thực hiện phép chia cho hai số, mà cả hai đều có chữ số cuối cùng là 0, thì có một phương pháp làm cho phép chia trở nên đơn giản hơn. Cụ thể, chúng ta có thể cùng nhau xóa một, hai, ba, hoặc thậm chí nhiều hơn các chữ số 0 ở cuối cùng của cả số chia và số bị chia. Sau đó, lúc này, ta chỉ cần thực hiện phép chia như bình thường. Liệu phương pháp này có đúng hay không?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
5. Bài tập chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có đáp án – Đề 5:
Câu 1: Kết quả của phép chia 55000 : 50 là:
A. 1100
B. 110
C. 11
D. 1
Đáp án: A
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 81000 : 90 =
A. 900
B. 800
C. 700
D. 600
Đáp án: A
Câu 3: Thương của 99000 và 300 là bao nhiêu?
A. 330
B. 300
C. 230
D. 200
Đáp án: A
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào ô trống là:
32700 : 300……. 110
A. >
B. =
C. <
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án: C
Câu 5: Tìm y, biết y = 56000 : 80
A. y = 700
B. y = 600
C. y = 500
D. y = 200
Đáp án: A
6. Những lưu ý khi làm phép chia hai số có tận cùng là số 0:
Khi bạn tiến hành phép chia hai số, và đặc biệt hơn là khi cả hai số này đều kết thúc bằng số 0, thì có một số điểm cần được chú ý đến và cần được xem xét cẩn thận. Điều này không chỉ đơn thuần là việc thực hiện một phép chia thông thường, mà còn liên quan đến việc hiểu rõ cách xử lý các số 0 xuất hiện ở phần cuối của mỗi số. Các số 0 này có thể tác động đến kết quả cuối cùng của phép chia, do đó việc hiểu rõ về cách chúng tác động và cách xử lý chúng là vô cùng quan trọng.
Cụ thể hơn, bạn cần chú ý đến việc có bao nhiêu số 0 ở phần cuối của mỗi số và biết cách xử lý chúng một cách chính xác để đảm bảo kết quả chính xác. Nếu không cẩn thận và không chú ý, bạn có thể dễ dàng thực hiện sai lầm khi thực hiện phép chia và sau đó nhận được kết quả không chính xác.
Trong một số trường hợp, số 0 cuối cùng có thể là một phần của kết quả cuối cùng. Trong trường hợp đó, bạn cần xác định rõ điều này và lưu ý rằng không nên loại bỏ chúng. Ngược lại, nếu số 0 cuối cùng không phải là một phần của kết quả cuối cùng, bạn sẽ cần phải loại bỏ chúng trước khi thực hiện phép chia.
Việc thực hiện đúng các bước này cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo rằng kết quả cuối cùng của phép chia là chính xác. Điều này không chỉ giúp bạn đảm bảo rằng bạn đang thực hiện phép toán một cách chính xác, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về những cách khác nhau mà số 0 có thể tác động đến phép chia.