Trong những năm qua, nhiều vùng trên cả nước đã tận dụng những lợi thế về điều kiện tự nhiên để tập trung phát triển ngành thủy sản trên cả 3 lĩnh vực là nuôi trồng, khai thác và chế biến. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Tỉnh có ngành thủy sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là?, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh có ngành thủy sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là?
A. An Giang.
B. Đồng Tháp.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Cà Mau.
Đáp án đúng: D
2. Khai thác và nuôi trồng ngành thủy sản ở Cà Mau:
Thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Cà Mau, giúp tỉnh này dẫn đầu cả nước về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản trong nhiều năm. Năm 2021, tổng sản lượng thủy sản ước đạt 613.700 tấn, tăng 3,6% so với cùng kỳ, trong đó sản lượng tôm đạt 218.400 tấn, tăng 4% so với cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 1.028 triệu USD. Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2021 đạt 302.635 ha, riêng diện tích nuôi tôm đạt 279.648 ha với nhiều hình thức nuôi như thâm canh, siêu thâm canh, quảng canh, tôm – lúa, tôm – rừng và kết hợp tôm với cua, sò huyết.
Sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2021 đạt 383.700 tấn, tăng 8,1% so với cùng kỳ. Sản lượng khai thác thủy sản đạt 230.000 tấn, đạt 100% kế hoạch. Toàn tỉnh có 3.929 tàu cá với tổng công suất 613.898 KW, tất cả đều đã lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
Trên địa bàn tỉnh hiện có 523 cơ sở sản xuất tôm giống và trên 300 cơ sở ương dưỡng tôm giống. Phần lớn các cơ sở này có quy mô nhỏ, sản lượng tôm giống hàng năm khoảng 12 tỷ con, đáp ứng 50% nhu cầu của người nuôi. Chất lượng tôm giống đã được nâng lên trên 60%, giúp người nuôi đạt hiệu quả cao hơn, góp phần nâng cao hiệu quả nghề nuôi tôm trong tỉnh.
Như vậy có thể thấy, Cà Mau đã tận dụng những lợi thế về điều kiện tự nhiên trong những năm qua để tập trung phát triển ngành thủy sản trên cả 3 lĩnh vực là nuôi trồng, khai thác và chế biến.
3. Câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án:
Câu 1: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta:
A. Chế độ thủy văn B. Điều kiện khí hậu
C. Địa hình đáy biển D. Nguồn lợi thủy sản
Đáp án: D
Câu 2: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Cà Mau – Kiên Giang B. Hải Phòng- Nam Định
C. Thái Bình – Thanh Hóa D. Quảng Ngãi – BÌnh Định
Đáp án: A
Câu 3: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?
A. Hải Phòng- Nam Định B. Thái Bình – Thanh Hóa
C. Hải Phòng – Quảng Ninh D. Nghệ An – Hà Tĩnh
Đáp án: C
Câu 4: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm?
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Thanh Hóa – Nghệ An
C. Hải Phòng – Quảng Ninh
D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
Đáp án: B
Câu 5: Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều
B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá
C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu
D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc
Đáp án: A
Câu 6: Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản
Đáp án: D
Câu 7: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc TRung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung BỘ
Đáp án: C
Câu 8: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới
B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển
C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản
D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chất nhận ở thị trường Hoa Kì
Đáp án: B
Câu 9: Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua là:
A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản
B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu
C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước
D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế
Đáp án: B
Câu 10: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là:
A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết , khí hậu
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu
C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển
D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế
Đáp án: D
Câu 11: Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh abwts hải sản nước ta?
A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016
B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016
C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016
D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016
Đáp án: D
Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do:
A. Điều kiện khí hậu ổn định
B. Nhiều ngư trường trọng điểm
C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn
D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông
Đáp án: C
Câu 13: Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp:
A. Mở rộng diện tích trồng chè
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến
C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ
D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
Đáp án: D
Câu 14: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do:
A. Khai thác bừa bãi, quá mưc
B. Sự tàn phá của chiến tranh
C. Nạn cháy rừng
D. Du canh, du cư
Đáp án: A
Câu 15: Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên
Đáp án: D
Câu 16: Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là:
A. Quảng Bình B. Bình Dương
C. Thái Bình D. Vĩnh Phúc
Đáp án: A
Câu 17: Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diệ tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là:
A. Hưng Yên B. Bình Dương
C. Kon Tum D. Vĩnh Phúc
Đáp án: C
Câu 18: Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên:
A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm
B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái
C. Tieps tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt
Đáp án: D
Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: D
Câu 20: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?
A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc BỘ
D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên
Đáp án: C
Câu 21: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng ( năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng
Đáp án: B
Câu 22: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là:
A. Bình Thuận , Bình Định B. Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu D. Cà Mau, Bình Thuận
Đáp án: C
Câu 23 Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng:
A. Khoảng 1,6 lần B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoang 3,6 lần D. Khoảng 4,6 lần
Đáp án: C
Câu 24: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:
A. Bắc Giang, Thanh Hóa B. Nghệ An , Sơn La
C. Nghệ An , Lạng Sơn D. Thanh Hóa, Phú Thọ
Đáp án: C
Câu 25: Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng:
A. 1284 nghìn ha B. 1428 nghìn ha
C. 1824 nghìn ha D. 12184 nghìn ha
Đáp án: C
THAM KHẢO THÊM: