Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Hỏi số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên và cùng làm những bài tập trắc nghiệm vận dụng có đáp án chính xác nhất bạn nhé.
Mục lục bài viết
1. Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol:
Hỏi số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B. 2
Có hai chất phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là phenol và phenylamoni clorua
2. Tại sao phenol và phenylamoni phản ứng được với NaOH:
Phản ứng của phenol và phenylamine (hay còn gọi là anilin) với NaOH trong dung dịch có thể diễn ra theo các cơ chế khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng cụ thể. Dưới đây là một số giải thích về tại sao hai chất này có thể phản ứng với NaOH:
2.1. Phenol:
– Phenol (C6H5OH) là một chất có chứa nhóm hydroxyl (-OH) gắn vào vòng benzen. Do có nhóm này, phenol có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH theo phản ứng trung hòa axit.
– Trong môi trường kiềm, NaOH cung cấp ion OH- (hydroxide) trong dung dịch. Ion này có khả năng tác động vào nhóm -OH của phenol, tạo thành ion phenolat và nước.
– Do đó, phenol phản ứng với NaOH trong dung dịch để tạo ra phenolat, một muối phenol, và nước.
2.2. Phenylamine (Anilin):
– Phenylamine (C6H5NH2) là một amin chứa nhóm amino (-NH2) gắn vào vòng benzen. Tương tự như phenol, nhóm amino cũng có khả năng tương tác với dung dịch NaOH.
– Trong môi trường kiềm, ion OH- từ dung dịch NaOH tác động vào nhóm amino (-NH2) của phenylamine, tạo thành ion phenylaminat và nước.
– Do đó, phenylamine cũng phản ứng với NaOH trong dung dịch để tạo ra phenylaminat, một muối phenylamine, và nước.
Tóm lại, cả phenol và phenylamine đều có nhóm chức nhất định (hydroxyl hoặc amino) có khả năng tương tác với ion OH- từ dung dịch NaOH, tạo ra muối tương ứng và nước trong quá trình phản ứng.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Bài 1: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol phenol và 0,3 mol etylen glycol tác dụng với lượng dư kali thu được V lít H2 ở đktc.Giá trị của V là?
A. 8,96
B. 11,2
C. 5,6
D. 7,84
Đáp án: A
Bài 2: Ảnh hưởng của nhóm OH đến nhân benzen được chứng minh bởi phản ứng nào ?
A. Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH
B. Phản ứng của phenol với nước Brom
C. Phản ứng của phenol với Na
D. Phản ứng của phenol với anđehit fomic.
Đáp án: B
Bài 3: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol
C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH
D. Phenol không có tính axit.
Đáp án: A
Bài 4: Cho 15,4 gam hỗn hợp o-crezol và etanol tác dụng với Na dư thu được m gam muối và 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 18,9
C. 17,5
D. 15,7
Đáp án: A
Bài 5: Hãy chọn phát biểu sai:
A. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.
B. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hóa trong không khí.
C. Khác với benzen, phenol phản ứng dễ dàng với Br2 tạo kết tủa trắng.
D. Nhóm –OH và gốc phenyl ở phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Đáp án: A
Bài 6: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là
A. 6
B. 8
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Bài 7: Để phân biệt dung dịch phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau: Na (1), NaOH (2), dung dịch nước Br2 (3).
A. Chỉ có (1)
B. (2) và (3)
C. Chỉ có (2)
D. Chỉ có (3)
Đáp án: D
Bài 8: Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H (trái sang phải) trong nhóm OH của 3 hợp chất: C6H5OH (1), etanol (2), 2-nitro phenol (3)
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (3) < (2) < (1)
D. (2) < (3) < (1)
Đáp án: B
Câu 9: 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là :
A. C7H8O
B. C7H8O2
C. C8H10O
D. C8H10O2
Đáp án: A
Bài 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:
A. 0,1 và 0,1
B. 0,2 và 0,2
C. 0,2 và 0,1
D. 0,18 và 0,06
Đáp án: C
Bài 11: X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Đáp án: D
Bài 12: Đốt cháy 0,05 mol X dẫn xuất benzen 15,4 gam CO2. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ 1 mol NaOH hay 2 mol Na. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Bài 13: X là 1 ankyl para phenol. Cho 0,1 mol X tác dụng với brom thấy tạo ra 28 gam kết tủa. Phân tử khối của X là
A. 122
B. 136
C. 108
D. 94
Đáp án: A
Bài 14: Một hợp chất hữu cơ X có M<110. Đốt cháy hoàn toàn 21,6 gam X thu được 61,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O. X là?
A. C7H8O2
B. C7H8O
C. C6H6O2
D. C6H6O2
Đáp án: B
Bài 15: Một hỗn hợp phenol và rượu thơm X đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của X là
A. C7H8O
B. C4H8O
C. C6H6O
D. C6H6O2
Đáp án: A
Bài 16. Có các phát biểu sau:
(1) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(2) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(3) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(4) Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Bài 17. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH loãng
A. Phenylamoni clorua
B. anilin
C. Etanol
D. Natri phenolat
Đáp án A
Bài 18. Để chứng tỏ muối C6H5NH3Cl có trong một bình đựng ta cần dùng các hóa chất là:
A. dung dịch Brôm.
B. dung dịch NaOH và Br2
C. dung dịch AgNO3, NaOH và Br2.
D. dung dịch AgNO3, Br2
Đáp án B
Bài 19. Chất không phản ứng với dung dịch HCl là
A. Phenylamoni clorua.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Ala-Gly.
Đáp án A
Bài 20. Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.
B. Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch KHSO4.
C. Phenylamoni clorua và dung dịch HCl.
D. Dung dịch C6H5NH3 và dung dịch NaOH.
Đáp án C
Bài 21. Chất có phản ứng với dung dịch Br2 là
A. Ancol benzylic.
B. Alanin.
C. Metylamin.
D. Phenylamoni clorua.
Đáp án D
Bài 22. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
B. Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
C. Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
D. Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
Đáp án A
Bài 23. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), NH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, ClNH3 – CH2- COOH, HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, NH2 – CH2 – COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án D
Bài 24. Cho các chất sau: Glucozo, phenol, toluen, anilin, fructozo, polietilen, etylfomat, alanin, phenylamoni clorua, triolein. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là
A. 6.
B. 5.
C. 8.
D. 7.
Đáp án B
Bài 25. Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol/lít. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Để phản ứng tối đa với các chất trong X cần dùng ít nhất 100 ml Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
A. 14,23 gam
B. 16,25 gam
C. 15,61 gam
D. 21,83 gam
Đáp án C
Bài 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat.
(b) Cho lượng dư toluen vào dung dịch thuốc tím, đun nóng.
(c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch muối mononatri glutamat.
(d) Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoni clorua đun nóng.
(e) Cho chất hữu cơ có công thức C2H7NO3 vào dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án B
THAM KHẢO THÊM: