Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Hướng dẫn cách giải hệ phương trình 2 ẩn bậc hai lớp 9

  • 08/05/202408/05/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    08/05/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News
    Giải hệ phương trình bậc 2 lớp 9 là một quy trình giải toán học thú vị và hữu ích cho học sinh. Bằng cách áp dụng phương pháp thế, học sinh có thể giải phương trình một ẩn và suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Việc giải các bài toán này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng lập luận.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách giải hệ phương trình 2 ẩn bậc hai lớp 9 (cực hay):
      • 2 2. Bài tập kèm lời giải:
      • 3 3. Hệ phương trình bậc 2 là gì?
      • 4 4. Phương trình bậc hai với hai ẩn số có dạng như thế nào?



      1. Cách giải hệ phương trình 2 ẩn bậc hai lớp 9 (cực hay):

      Phương pháp giải

      Để giải hệ phương trình chứa 2 ẩn x và y gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai ta rút x hoặc y từ phương trình bậc nhất thế vào phương trình bậc hai

      Ví dụ 1: giải hệ phương trình:

      Giải

      Từ phương trình (1) ⇒ y = 2x – 7(*). Thế vào phương trình (2) ta được:

      Ví dụ 2: Giải hệ phương trình

      Giải

      Từ phương trình (2) ⇒ y = x + 1(*). Thế vào phương trình (1) ta được

      Ví dụ 3: Cho hệ phương trình

      a. Giải hệ với m = 3

      b. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất

      Giải

      Từ phương trình (1) ⇒  y = x + 1. Thế vào phương trình (2) ta được:

      a. Với m = 3 thì phương trình (*) trở thành: 3x2 – 2x = 0

      b. Hệ có nghiệm duy nhất khi (*) có nghiệm duy nhất

      TH1: Nếu m = 0 thì phương trình (*): 4x – 3 = 0  (thỏa mãn)

      TH2: Nếu m ≠ 0 thì (*) là phương trình bậc 2 . Khi đó (*) có nghiệm duy nhất khi

      Vậy với m = 0 hoặc m = 4 thì hệ có nghiệm duy nhất

      2. Bài tập kèm lời giải:

      Câu 1: Cho hệ phương trình . Rút y từ phương trình (1) thế vào phương trình (2) ta được phương trình nào sau đây

      A. x + 3 = 0

      B. 2x2 + x + 3 = 0

      C. -x + 3 = 0

      D. –x2 + x  + 3 = 0

      Giải

      Từ (1)⇒  y = 1 – x. Thế vào (2):

      2t2 – 3t – 5 = 0

      ⇔ x2 + x – x2 + 3 = 0 ⇔ x + 3 = 0

      Vậy đáp án đúng là A

      Câu 2: Cho hệ phương trình  . Biết rằng hệ đã cho có 2 nghiệm (x1 ; y1) và (x2 ; y2), tính x1 + x2

      Giải

      Từ (1) ⇒ y = x – 5. Thế vào (2): 2(x + x – 5)2 – 3(x + x – 5) – 5 = 0

      ⇔ 2(2x – 5)2 – 3(2x – 5) – 5 = 0

      Đặt t = 2x – 5. Phương trình trở thành: 2t2 – 3t – 5 = 0

      Vậy đáp án đúng là C

      Câu 3: Cho hệ phương trình  . Biết rằng hệ đã cho có 2 nghiệm (x1 ; y1) và (x2 ; y2) trong đó x1 > x2 , tính x1 + y1

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Giải

      Vậy đáp án đúng là D

      Câu 4: Cho hệ phương trình  . Rút x từ phương trình (1) thế vào phương trình (2) ta được phương trình nào sau đây

      A. y2 + 4 = 0

      B. 3y2 + y – 3 = 0

      C.-y2 – 4 = 0

      D. y2 – 5y  + 4 = 0

      Giải

      Từ (1)  x = y – 2. Thế vào (2): (y – 2)2 – y = 0

      ⇔ y2 – 4y + 4 – y = 0 ⇔ y2 – 5y + 4 = 0

      Vậy đáp án đúng là D

      Câu 5: Cho hệ phương trình  . Giá trị của m để hệ vô nghiệm là:

      Giải

      Biến đổi hệ đã cho về dạng:

      Hệ vô nghiệm khi phương trình (*) vô nghiệm

      Vậy đáp án đúng là B

      Câu 6: Cho hệ phương trình . Giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất là:

      Giải

      Biến đổi hệ đã cho về dạng:

      Hệ có nghiệm duy nhất khi phương trình (*) có nghiệm duy nhất

      Vậy đáp án đúng là A

      Câu 7: Cho hệ phương trình . Giá trị của m để hệ có hai nghiệm là:

      Giải

      Biến đổi hệ đã cho về dạng:

      Hệ có 2 nghiệm khi phương trình (*) có 2 nghiệm

      Vậy đáp án đúng là C

      Câu 8: Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ có hai nghiệm (x1 ; y1) và (x2 ; y2) sao cho  là:

      Giải

      Biến đổi hệ đã cho về dạng:

      Hệ có 2 nghiệm khi phương trình (*) có 2 nghiệm

      ⇔ Δ’ > 0 ⇔ (m – 1)2 – m2 + 2m + 3 > 0 ⇔ 4 > 0 (∀ m)

      ⇒ phương trình (*) luôn có 2 nghiệm : x1 = m + 1; x2 = m – 3

      Với x1 = m + 1 ⇒ y1 = 1

      Với x2 = m – 3 ⇒ y2 = -3

      Vậy đáp án đúng là B

      Câu 9: Cho hệ phương trình . Rút y từ phương trình (1) thế vào phương trình (2) ta được phương trình nào sau đây

      A. 2x2 + 4x – 3 = 0

      B. x2 – 10x – 2 = 0

      C. 3x2 – 4x + 4 = 0

      D. x2 – 5x  + 1 = 0

      Giải

      Vậy đáp án đúng là B

      Câu 10: Số nghiệm của hệ phương trình  là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Giải

      Từ (1)⇒  x = 1 – 3y. Thế vào (2): (1 – 3y)2 + y – 5 = 0

      ⇔ 9y2 – 6y + 1 + y – 5 = 0 ⇔ 9y2 – 5y – 4 = 0

      Phương trình 9y2 – 5y – 4 = 0 có a + b + c = 9 – 5 – 4 = 0 nên có 2 nghiệm y = 1, y =

      Vậy đáp án đúng là B

      Câu 11: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ

      A. 0

      B. Vô số

      C. 1

      D. 2

      Lời giải:

      Tập nghiệm phương trình -2x + y = -3 được biểu diễn bởi đường thẳng -2x + y = -3

      Tập nghiệm phương trình 3x – 2y = 7 được biểu diễn bởi đường thẳng 3x – 2y = 7

      Ta có  ⇒ phương trình có một nghiệm duy nhất

      Chọn đáp án C

      Câu 12: Không cần vẽ hình, cho biết mỗi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?

      A. 1

      B. Vô số

      C. 0

      D. 2

      Lời giải:

      + Tập nghiệm của phương trình y = 2x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng d1:y = 2x + 10.

      + Tập nghiệm của phương trình y = x + 100 được biểu diễn bởi đường thẳng d2: y = x + 100.

      Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1; d2 khác nhau (2 ≠ 1) nên hai đường thẳng này cắt nhau.

      Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

      Chọn đáp án A.

      Câu 13: Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:

      A. Vô số nghiệm

      B. 0

      C.1

      D. 2

      Lời giải:

      Ta có:

      Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1):

      Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2):

      Hai đường thẳng d1; d2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d1// d2.

      Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

      Chọn đáp án B.

      Câu 14: Cho hệ phương trình  . Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm

      A. m = 3

      B. m = 1

      C. m = -2

      D. m = -1

      Lời giải:

      Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =2x +20.

      Nghiệm phương trình y = (2m – 4)x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (2m – 4)x + 10.

      Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d1 // d2

      Chọn đáp án A.

      3. Hệ phương trình bậc 2 là gì?

      Hệ phương trình bậc 2 là một hệ gồm nhiều phương trình bậc 2 tương tự nhau, trong đó mỗi phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0, với a, b, và c là các hệ số, và x là biến số.

      Để giải hệ phương trình bậc 2, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp như:

      1. Phương pháp suy diễn: Đầu tiên, ta giải phương trình bậc 2 một ẩn thông thường bằng cách sử dụng các công thức giải phương trình bậc 2. Tiếp theo, ta dùng kết quả này để suy ra giá trị của biến số trong các phương trình khác.

      2. Phương pháp thế: Ta chọn một phương trình trong hệ và giải biến số đó theo biến số còn lại. Sau đó, ta thế giá trị của biến số đã tìm được vào phương trình còn lại để tìm giá trị của biến số thứ hai.
      Lưu ý rằng để thu được kết quả chính xác, ta cần kiểm tra lại nghiệm tìm được bằng cách thực hiện kiểm tra nghiệm.

      4. Phương trình bậc hai với hai ẩn số có dạng như thế nào?

      Phương trình bậc hai với hai ẩn số có dạng như sau:

      ax^2 + bx + c = 0

      Trong đó, a, b và c là các hệ số, và x là biến số.

      Để giải phương trình này, ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, được gọi là công thức nghiệm của Vi-et.

      Công thức nghiệm của Vi-et cho phương trình bậc hai có dạng như sau:

      x = (-b ± √(b^2 – 4ac)) / 2a

      Trong đó, ± đại diện cho hai nghiệm của phương trình, và √ là ký hiệu căn bậc hai.

      Quá trình giải phương trình bậc hai có thể được thực hiện theo các bước sau:

      Tìm các hệ số a, b và c của phương trình.

      2. Tính giá trị của biểu thức b^2 – 4ac (gọi là delta hay Δ).

      3. Kiểm tra giá trị của delta để xác định số nghiệm của phương trình:

      – Nếu delta > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      – Nếu delta = 0, phương trình có nghiệm kép.

      – Nếu delta < 0, phương trình không có nghiệm thực.

      4. Tính giá trị của hai nghiệm x bằng cách sử dụng công thức nghiệm của Vi-et.

      Đó là cách giải phương trình bậc hai với hai ẩn số.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Bài tập chuyên đề Giải hệ phương trình lớp 9 có đáp án
      • Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện
      • Lý thuyết giải toán bằng cách lập hệ phương trình Toán 9
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết