Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Công thức và cách tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn chuẩn

  • 29/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    29/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News
    Mục lục bài viết 1 1. Khái niệm cấp số nhân: 2 2. Số hạng tổng quát và tổng một cấp số nhân: 3 3. Cấp số nhân lùi vô hạn, công thức tính tổng các cấp số nhân lùi vô hạn và ví dụ: 4 4. Bài tập vận dụng: 1. Khái niệm cấp […]

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm cấp số nhân:
      • 2 2. Số hạng tổng quát và tổng một cấp số nhân:
      • 3 3. Cấp số nhân lùi vô hạn, công thức tính tổng các cấp số nhân lùi vô hạn và ví dụ:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:



      1. Khái niệm cấp số nhân:

      Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn) trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q

      Dãy dố (Un) được xác định bởi: thì dãy số này được gọi là cấp số nhân, q là công bội.

      Có thể hiểu cấp số nhân có dạng: a, aq, aq2, aq3, aq4, …… với a là số hạn đầu tiên và q là công bội

      Ví dụ: Cấp số có số hạng đầu bằng 2 và công sai bằng 2 là 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, …..

      2. Số hạng tổng quát và tổng một cấp số nhân:

      Cấp số nhân bắt đầu là phần tử u1 và công bội thì số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức:

       

      Tổng số hạng đầu của cấp số nhân: 

      Nhân cả 2 vế với: ( 1 – q)

      Vì tất cả cá số hạng khác đã loại trừ lẫn nhau: 

      3. Cấp số nhân lùi vô hạn, công thức tính tổng các cấp số nhân lùi vô hạn và ví dụ:

      (Un) có công bội q, |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn

      Ví dụ: 1/2, 1/4, 1/8, 1/16, …. là một cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q = 1/2

      Tổng của tất cả các số hạng trong một cấp số nhân lùi vô hạn là một giá trị hữu hạn và hoàn toàn có thể tính được.

      Giả sử ta có cấp số nhân lùi vô hạn Un

      Khi đó tổng của các số hạng thuộc Un là: 

      Sn = u1 + u2 + u3 + ….. + un-1 + un

      Giới hạn hai vế ta sẽ được: 

      Đây cũng chính là công thức tính tổng các cấp số nhân lùi vô hạn

      Ví dụ 1: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn Un với

      Giải: 

      Ta có: u1=1/3; q=1/3

      Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn: 

      s=1/2

      Ví dụ 2: Cho cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu là 4, công bội là  1/2 . Hãy tính tổng tất cả các số hạng thuộc cấp số nhân đó.

      Giải:

      Áp dụng công thức ta tính được tổng tất cả các số hạng của cấp số nhân đó là:  s=8

      4. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và có diện tích S1 . Nối 4 trung điểm A1, B1, C1, D1 ta được hình vuông thứ 2 có diện tích S2. Tiếp tục như thế, ta được hình vuông A1B2C2D2 có diện tích S3 …. Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông lần lượt có diện tích là  S4, S5, S6, ….. , S100. Tính tổng

      Giải: 

      Có Là cấp số nhân có công bội bằng 1/2

      Do

      Bài 2: Chi cấp số nhân (un) có u3 = 24 và u4 = 48. Hãy tính tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số đó

      Giải: 

      Gọi q là công bội của cấp số nhân (un), ta có: q = 48/24 = 2

      Do đó, theo định lý 2, ta được: 24 = u3 = u1.22

      Suy ra u1 = 6. Vì thế, theo định lý 3, ta được S5 = 6. (1-25) / (1-2) = 186

      Bài 3: Cho dãy số (Un) với . Tính tổng của dãy Un

      Giải: 

      Vì Un là tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân có U1 = 1/2 và q = (-1)/2

      => s=1/3

      Bài 4: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (Vn) với số hạng đầu V1 = -1 và công bội q = x2. Tìm tổng của cấp số nhân lùi vô hạn trên và bốn số hạng đầu: 

      Giải: 

      Ta áp dụng công thức

      Từ đó bốn số hạng đầu của dãy là -1; -x2; -x4; -x6

      Bài 5: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (Vn) với số hạng đầu v1 = 2 và công bội q = x3 . Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn trên và bốn hạng đầu

      Giải: 

      Ta áp dụng công thức

      Từ đó bốn số hạng đầu của dãy là 2; 2x3; 2x6; 2x9

      Bài 6: Một cấp số nhân lùi vô hạn có tổng các số hạng bằng 56, tổng bình phương các số hạng bằng 448. Số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó là? 

      Giải: 

      Bài 7: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn sau: 2; -1; 1/2; -1/4; 1/8; … ; ….

      Giải: 

      Un chính là cấp số nhân có : U1 = 2, q = -1/2

      s=4/3

      Bài 8: Câu nào sau đây là đáp án đúng

      A. Cấp số nhân lùi vô hạn có U1 = 15, S = 60 ⇒ q = 3/4

      B. Cấp số nhân lùi vô hạn có công bội q thì tổng

      C. Cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = -4, S = -169 ⇒ q = -5/4

      D. u1 = 3; q = -1/3 suy ra s=9/2

      Đáp án cần chọn là A. Vì q = 3/4 < 1 ⇒ Đây là cấp sô nhân lùi vô hạn có suy ra s=60

      Bài 9: Cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = -50, S = 100. Tìm 5 số hạng đầu của cấp số đó

      A. 50; 25; 12,25; 6,125; 3,025

      B. 50; 25; 12,5; 6,5; 3,25

      C. 50; 25; 12,5; 6,5; 3,125 

      D. 50; 25; 12,5; 6,25; 3,125

      Chọn đáp án D

      Bài 10: Cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = -1; q=x. Tìm 3 số hạng đầu của cấp số nhân lùi vô hạn đó 

      A. 1; x; -x2

      B. -1; x; x2

      C. -1; x; x2

      D. -1; -x; -x2

      Đáp án cần chọn là D

      Bài 11: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn sau:  

      Giải: 

      Un chính là cấp số nhân có u1 = 5,

      Đáp án cần chọn là: C

      Bài 12: Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn sau: -3; 0; 3; -0,03; 0,003; …

      A. 11/30

      B. 30/11

      C. -11/30

      D. -16/11

      Giải: 

      Un chính là cấp số nhân có : u1 = -3; q = 0,1

      -> s= -16/11

      Đáp án cần chọn là D

      Bài 13: Tổng của một số nhân lùi  vô hạn có kết quả là 5/3  trong đó tổng 3 số hạng đầu bằng 39/25. Hãy tìm u1 và q cấp số đó

      A. u1 = 1; q = -2/5

      B. u1 = -1; q = -2/5

      C. u1 = -1; q = 2/5

      D. u1 = 1; q= 2/5

      Giải: 

      s=5/3

      u1 + u2 + u3 = u1(1 + q + q2) = 39/25

      ⇒ q = 2/5 ⇒ u1 = 1

      Đáp án cần chọn là: D

      Bài 14: Tính tổng S = 16 + 4 + 1 + … +  + ….

      A. S = 62/3

      B. S = 64/5

      C. S = 16/3

      D. S = 64/3

      Giải:

      + Bước 1: ta ta kiểm tra xem tổng trên có phải là cấp số nhân lùi vô hạn không? 

      + Bước 2: Áp dụng công thức phù hợp để tính tổng 

      Ta có:

      Mà |q| = |1/4| < 1 nên tổng trên là cấp số nhân lùi vô hạn

      Ta có s=64/3

      Chọn đáp án D

      Bài 15: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (vn) có v1 = 20, S = 100. Tìm 6 số hạng đầu tiên của dãy (vn):

      A. 20; 16; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5536

      B. 20; 16; 12,8; 10,25; 8,192; 6,5536

      C. 20; 16,25; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5536

      D. 20; 16; 12,8; 10,24; 8,192; 6,5

      Giải: 

      Ta áp dụng công thức tính tổng số hạng lùi vô hạn: , với số hạng đầu v1 = 20 và tổng S = 100 ⇒ công bội q. Từ đó ta viết được 6 số hạng đầu của cấp số trên

      Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn

      Từ đó suy ra 6 số hạng đầu tiên của dãy số (vn): 20; 16; 12,8; 10, 24; 8,192; 6,5536

      Chọn đáp án A

      Bài 16: Cho số b = 3,13131313… ( chu kỳ 13) là số thập phân vô hạn tuần hoàn, số b dược biểu diễn dưới dạng phân số tối giản b = x/y, trong đó x, y là các số nguyên dương. Tìm tổng x + y

      A. x + y = 211

      B. x + y = 409

      C. x + y = 130

      D. x + y = 490

      Giải: 

      Cách 1: Ta có b = 3,13131313….= là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu v1 = 13/100 và công bội q = 1/100 nên ta áp dụng công thức tính cấp số nhân lùi vô hạn

      ⇒ x = 310; y = 99 

      Vậy x + y = 310 + 99 = 409

      Cách 2: Đặt d = 0,113131313… ⇒ 100d = 13 + d ⇔ d = 13/99

      ⇒ b = 3 + d = 3 + 13/99 = 310/99

      ⇒ x = 310; y = 99

      Vậy x + y = 310 + 99 = 409

      Cách 3: Sử dụng MTCT. Ta nhập số 3,1313131313 vào máy ( nhiều bộ số 13, cho tràn màn hình) rồi bấm =

      Ta thu được kết quả trên máy tính 3,(13) = 310/99

      ⇒ x = 310; y = 99

      Vậy x + y = 310 + 99 = 409

      Chọn đáp án B

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết