Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?
Mục lục bài viết
1. Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?
A. Ag
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Đáp án: D. Zn
2. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại:
Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách đơn thuần, mà là một công cụ mạnh mẽ để hiểu và dự đoán các khía cạnh quan trọng trong hóa học và các ứng dụng liên quan.
Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của dãy điện hóa là trong việc dự đoán và điều chỉnh quá trình oxi hóa khử. Thông qua dãy điện hóa, chúng ta có thể biết được thứ tự ưu tiên của các phản ứng oxi hóa khử giữa các kim loại. Điều này rất hữu ích trong việc thiết kế các quá trình sản xuất và xử lý hóa học, đồng thời giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cơ chế và hiệu quả của các phản ứng hóa học.
Dãy điện hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn các vật liệu phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp và xây dựng. Các kim loại đứng phía trước trong dãy điện hóa thường dễ bị ăn mòn hơn khi tiếp xúc với chất oxi hóa, trong khi các kim loại đứng phía sau thường có khả năng chịu được tốt hơn. Hiểu rõ về dãy điện hóa giúp chúng ta lựa chọn và sử dụng các kim loại phù hợp để đảm bảo độ bền và an toàn của các ứng dụng trong môi trường ăn mòn.
Ngoài ra, dãy điện hóa của kim loại còn có ảnh hưởng đến các quá trình điện hóa và điện tử. Dựa trên dãy điện hóa, chúng ta có thể xác định các điện thế chuẩn của các cặp oxi hóa khử và tính toán hiệu suất của các thiết bị điện tử như pin và ắc quy. Điều này rất quan trọng trong việc phát triển các thiết bị điện tử tiên tiến và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
Không chỉ trong hóa học và công nghệ, dãy điện hóa còn có ứng dụng trong lĩnh vực môi trường. Chẳng hạn, dãy điện hóa được sử dụng để xác định và đánh giá tác động của các chất ô nhiễm và chất cấu tạo trong môi trường. Điều này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quá trình oxi hóa khử trong môi trường tự nhiên và đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả.
Tóm lại, dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử, lựa chọn vật liệu phù hợp và tối ưu hóa hiệu suất trong các ứng dụng công nghiệp, điện tử và môi trường. Hiểu rõ hơn về dãy điện hóa giúp chúng ta khai thác tối đa tiềm năng của các kim loại và áp dụng chúng vào các lĩnh vực quan trọng của cuộc sống hàng ngày.
3. Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại xesi được dùng để làm tế bào quang điện
B. Kim loại crom được dùng để làm dao cắt kính.
C. Kim loai bạc được dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình
D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.
Đáp án: C
Câu 2: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Câu 3: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
A. (I).
B. (II).
C. (III).
D. (I) (II) và (III)
Đáp án: A
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 64a >232b.
B. 64a < 232b.
C. 64a > 116b.
D. 64a < 116b.
Đáp án: A
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 9,84.
B. 8,34.
C. 5,79.
D. 6,96
Đáp án: D
Câu 6: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
A.0.3M.
B.0,5M.
C. 0,6M.
D, 1M.
Đáp án: B
Câu 7: Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 8: Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :
M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là
A. (3x – 2y)n.
B. (3x – y)n.
C. (2x – 5y)n.
D.(6x – 2y)n.
Đáp án: D
Câu 10: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Ni(NO3)2 và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2
Đáp án: B
Câu 11: Cho các phản ứng sau :
a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+
Đáp án: D
Câu 12: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A 22,44%.
B. 55,33%.
C. 24,47%.
D.11,17%.
Đáp án: A
Câu 13. Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Ni(NO3)2 và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2
Đáp án B
Câu 14. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
A. Fe(NO3)2, H2O
B. Fe(NO3)2, AgNO3
C. Fe(NO3)3, AgNO3
D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án C
Câu 15. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
C. AgNO3 và Mg(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Đáp án A
Câu 16. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
Đáp án A
Câu 17. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Đáp án A
Câu 18. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag.
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg.
D. Mg, Ag.
Đáp án A