Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng lên, điện trở của nó cũng sẽ tăng lên. Điều này xảy ra bởi vì khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại cũng tăng theo. Trong bài viết trên hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về hiện tượng trên.
Mục lục bài viết
1. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ:
A. không tăng
B. tăng lên
C. giảm đi
D. giảm sau đó tăng
Đáp án: B. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ tăng lên
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng lên, điện trở của nó cũng sẽ tăng lên. Điều này xảy ra bởi vì khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại cũng tăng theo. Do vậy, điện trở của dây kim loại sẽ tăng lên. Điều này có thể được giải thích bằng cách xem xét sự tương tác giữa nhiệt độ và điện trở trong kim loại. Khi nhiệt độ tăng, các hạt kim loại trong dây sẽ di chuyển nhanh hơn, gây ra sự tương tác mạnh hơn giữa các hạt này. Kết quả là, điện trở của dây kim loại sẽ tăng lên.
2. Ứng dụng của hiện tượng nhiệt độ dây kim loại tăng, điện trở của nó tăng:
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ tăng lên. Hiện tượng này có nhiều ứng dụng quan trọng và đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau.
Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của hiện tượng này là trong việc điều khiển nhiệt độ. Sử dụng hiện tượng tăng điện trở khi nhiệt độ tăng, ta có thể áp dụng nó vào các thiết bị như lò nướng, máy lạnh và hệ thống điều hòa không khí để đo và điều chỉnh nhiệt độ. Điều này giúp đảm bảo rằng nhiệt độ được duy trì ở mức mong muốn, tăng cường hiệu suất và tiết kiệm năng lượng. Ví dụ, trong lò nướng, khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của dây kim loại cũng tăng lên, cho phép điều chỉnh và duy trì nhiệt độ nướng chính xác.
Ngoài ra, hiện tượng tăng điện trở còn được sử dụng để hạn chế việc quá tải trong các hệ thống điện. Khi dòng điện lớn đi qua dây kim loại, nhiệt độ của dây có thể tăng lên, gây ra tình trạng quá tải. Tuy nhiên, bằng cách theo dõi điện trở của dây, ta có thể giám sát và kiểm soát nhiệt độ, giúp bảo vệ hệ thống khỏi quá tải và ngăn chặn sự cố. Ví dụ, trong các hệ thống điện công nghiệp, cảm biến điện trở được sử dụng để kiểm tra nhiệt độ của dây và kích hoạt các biện pháp bảo vệ khi nhiệt độ vượt quá mức cho phép.
Ngoài ra, hiện tượng tăng điện trở cũng được sử dụng trong các ứng dụng cảm biến nhiệt. Dựa trên sự thay đổi của điện trở khi nhiệt độ thay đổi, dây kim loại có thể được sử dụng để đo và ghi nhận nhiệt độ trong các ứng dụng cảm biến nhiệt. Điều này có thể được áp dụng trong việc đo nhiệt độ của môi trường, đo nhiệt độ trong các thiết bị, và nhiều ứng dụng khác. Ví dụ, trong các thiết bị đo nhiệt độ như nhiệt kế điện tử, nguyên lý tăng điện trở khi nhiệt độ tăng được sử dụng để chuyển đổi nhiệt độ thành tín hiệu điện.
Tuy nhiên, các ứng dụng khác của hiện tượng này phụ thuộc vào nguyên liệu và thiết kế của dây kim loại được sử dụng. Các yếu tố như loại kim loại, kích thước dây và cấu trúc dây có thể ảnh hưởng đến tính chất điện trở và các ứng dụng có thể áp dụng. Ví dụ, sử dụng các kim loại khác nhau như đồng, nhôm, và thép sẽ cho kết quả khác nhau về tăng điện trở khi nhiệt độ tăng.
Với những ứng dụng đa dạng và quan trọng như vậy, hiện tượng tăng điện trở khi nhiệt độ tăng là một khái niệm quan trọng trong ngành kỹ thuật và khoa học vật liệu. Hiểu rõ hiện tượng này và ứng dụng của nó có thể giúp chúng ta thiết kế và sử dụng các thiết bị và hệ thống một cách hiệu quả và an toàn hơn.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan kèm đáp án:
Câu 1: Đơn vị đo điện trở là:
A. Ôm
B. Fara
C. Henry
D. Oát
Đáp án: A.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tụ điện ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua.
B. Cuộn cảm ngăn cản dòng một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua.
C. Tụ điện ngăn cản dòng một chiều và xoay chiều đi qua.
D. Cuộn cảm ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua.
Đáp án: D
Câu 3: Kí hiệu của tụ hóa là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D.
Câu 4: Trong các tụ sau, tụ nào phân cực:
A. Tụ xoay
B. Tụ giấy
C. Tụ hóa
D. Tụ mica
Đáp án: C.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó.
B. Trị số điện dung cho biết mức độ cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
C. Trị số điện cảm cho biết mức độ cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Đáp án: A.
Câu 6: Trong các tụ sau, tụ nào khi mắc vào mạch nguồn điện phải đặt đúng chiều điện áp:
A. Tụ mica
B. Tụ hóa
C. Tụ nilon
D. Tụ dầu
Đáp án: B.
Câu 7: Công thức tính dung kháng là:
A. XC = 2πƒC
B. XL = 2πƒL
C. XL = 1/2πƒL
D. XC = 1/2πƒC
Đáp án: D.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì R tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì R tăng
D. Đối với quang điện trở, khi ánh sáng rọi vào thì R giảm
Đáp án: C.
Câu 9: Công thức tính hệ số phẩm chất:
A. Q = 2ƒL/r
B. Q = (2L/r)π
C. Q = (2ƒL/r)π
D. Q = 2πƒL
Đáp án: C
Câu 10:Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện trở dùng hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
B. Tụ điện có tác dụng ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua
C. Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần
D. Điện áp định mức của tụ là trị số điện áp đặt vào hai cực tụ điện để nó hoạt động bình thường
Đáp án đúng: D
Câu 11:. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện
C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng
D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua
Đáp án đúng: C
Câu 12:. Thông số kỹ thuật nào sau đây đặc trưng cho tụ điện?
A. Cảm kháng
B. Độ tự cảm
C. Điện dung
D. Điện cảm
Đáp án đúng: C
Câu 13:. Tụ điện có thể cho dòng điện:
A. Một chiều đi qua
B. Xoay chiều đi qua
C. Cả dòng xoay chiều và một chiều đi qua
D. Không cho dòng điện nào đi qua
Đáp án đúng: B
Câu 14:. Đơn vị tính của điện cảm cuộn cảm là:
A. Fara
B. Henry
C. Ôm
D. Cả A,B đều đúng
Đáp án đúng: B
Câu 15:.Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện
D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện
Đáp án đúng: A
Câu 16:.Công dụng của tụ điện là:
A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng
B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng
C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua
D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng
Đáp án đúng: A
Câu 17:. Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào?
A. Vật liệu làm vỏ của tụ điện
B. Vật liệu làm hai bản cực của tụ điện
C. Vật liệu làm chân của tụ điện
D. Vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
Đáp án đúng: D
Câu 18:. Kí hiệu như hình vẽ bên là của loại linh kiện điện tử nào?
A. Tụ điện có điện dung cố định
B. Tụ điện có điện dung thay đổi được
C. Tụ điện bán chỉnh
D. Tụ điện tinh chỉnh
Đáp án đúng: B
Câu 19:. Ý nghĩa của trị số điện cảm là:
A.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm
B.Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm
C.Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua
D.Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua
Đáp án đúng: B