Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là một hiện tượng hết sức thú vị trong chương trình học Vật lý lớp 11. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về hiện tượng này cũng như làm những bài tập vận dụng liên quan bạn nhé, mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng:
A. tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
Đáp án D. tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
2. Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng liên quan:
Câu 1: Pháp tuyến là đường thẳng
A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới.
B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáp án B
Câu 2: Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
Đáp án D
Câu 3: Chiếu tia tới SI từ không khí tới mặt phân cách với thuỷ tinh. Trong các tia đã cho ở hình vẽ, tia nào là tia khúc xạ?
A. Tia 1
B. Tia 3
C. Tia 4
D. Tia 2
Đáp án B
Câu 4: Hãy chọn câu phát biểu đúng
A. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ không nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
B. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
D. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
Đáp án B
Câu 5: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ nên khó xác định vị trí của viên bi.
B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát.
D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng.
Đáp án A
Câu 6: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Đáp án A
Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
B. Khi ta soi gương.
C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
D. Khi ta xem chiếu bóng.
Đáp án C
Câu 8: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Đáp án A
Câu 9: Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Trên đường truyền trong không khí.
B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước.
D. Tại đáy xô nước.
Đáp án B
3. Bài tập trắc nghiệm vật lý hay nhất:
Bài 1: Hoàn thành câu phát biểu sau: “ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”
A. gãy khúc.
B. uốn cong.
C. dừng lại.
D. quay trở lại.
Đáp án: A.
Bài 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. So với góc tới, góc khúc xạ
A. nhỏ hơn.
B. lớn hơn hoặc bằng.
C. lớn hơn.
D. nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Đáp án: D.
Bài 3: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Đáp án: D.
Bài 4: Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Đáp án: A.
Bài 5: Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Chọn biểu thức đúng
A. n1sinr = n2sini.
B. n1sini = n2sinr.
C. n1cosr = n2cosi.
D. n1tanr = n2tani.
Đáp án: B.
Bài 6: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt là n thì
A. n = 1.
B. n > 1.
C. n < 1.
D. n > 0.
Đáp án: B.
Bài 7: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là
A. 0o.
B. 90o.
C. bằng igh.
D. phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.
Đáp án: A.
Bài 8: Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì.
A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
C. góc tới i đồng biến góc khúc xạ r.
D. tỉ số sini với sinr là không đổi.
Đáp án: B.
Bài 9: Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường trong suốt ra không khí thì
A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
C. góc tới i nghịch biến góc khúc xạ r.
D. tỉ số sini với sinr là thay đổi.
Đáp án: B.
Bài 10: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thuỷ tinh là
A. n12 = n1/n2.
B. n12 = n2/n1.
C. n21 = n2 – n1.
D. n12 = n1 – n2.
Đáp án: A.
Bài 11: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó.
B. chân không.
C. không khí.
D. nước.
Đáp án: B.
Bài 12: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n.
B. sini = 1/n.
C. tani = n.
D. tani = 1/n.
Đáp án: C.
Bài 13: Chọn câu sai.
A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
Đáp án: B.
Bài 14: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2; i > r.
B. v1 > v2; i < r.
C. v1 < v2; i > r.
D. v1 < v2; i < r.
Đáp án: B.
Bài 15: Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất.
B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Đáp án: D.
Bài 16: Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến
A. sự truyền thẳng của ánh sáng.
B. sự khúc xạ của ánh sáng.
C. sự phản xạ của ánh sáng.
D. khả năng quan sát của mắt người.
Đáp án: B.
Bài 17: Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là 45o và 30o. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
B. Phương của tia khúc xạ và phương của tia tới hợp nhau một góc 15o.
C. Luôn có tia khúc xạ với mọi góc tới.
D. Môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.
Đáp án: D.
Bài 18: Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r
A. tăng lên và r > i.
B. tăng lên và r < i.
C. giảm xuống và r > i.
D. giảm xuống và r < i.
Đáp án: B.