Sau hiệp định Giơnevơ, Việt Nam đã đối mặt với nhiều thách thức và biến động. Tình hình ở hai miền Bắc và miền Nam có những đặc điểm riêng. Dưới đây là tổng hợp sơ đồ tư duy Lịch sử 9 Bài 28 - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam đầy đủ và chi tiết.
Mục lục bài viết
1. Tổng hợp sơ đồ tư duy Lịch sử 9 Bài 28 đầy đủ và chi tiết:
2. Lý thuyết lịch sử 9 Bài 28:
2.1. Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ:
Sau hiệp định Giơnevơ, Việt Nam đã đối mặt với nhiều thách thức và biến động. Tình hình ở hai miền Bắc và miền Nam có những đặc điểm riêng:
– Miền Bắc: Ngày 16/5/1955, quân đội Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, đánh dấu sự giải phóng hoàn toàn của miền Bắc. Tuy nhiên, miền Bắc vẫn phải đối mặt với những khó khăn kinh tế do chiến tranh và sự can thiệp của các lực lượng ngoại quốc gây ra. Tuy vậy, nhờ sự quyết tâm và nỗ lực của nhân dân, miền Bắc đã nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế, tiến lên theo con đường chủ nghĩa xã hội.
– Miền Nam: Sau khi Pháp rút quân khỏi miền Nam vào tháng 5/1956, Mỹ đã thay thế và hỗ trợ chính quyền của Ngô Đình Diệm. Sự can thiệp của Mỹ đã tạo ra một chế độ chính trị mới và gây ra sự chia cắt đất nước. Dưới sự lãnh đạo của Ngô Đình Diệm, miền Nam trở thành một thuộc địa kiểu mới của Mỹ, và căn cứ quân sự quan trọng tại Đông Nam Á.
2.2. Nhiệm vụ chiến lược của hai miền Nam Bắc sau năm 1954:
– Miền Bắc: Nhiệm vụ quan trọng của miền Bắc sau năm 1954 là hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiến lên theo con đường chủ nghĩa xã hội. Miền Bắc cần trở thành một hậu phương vững chắc, đáp ứng nhu cầu phát triển và hỗ trợ cuộc cách mạng miền Nam trong việc chống lại sự can thiệp và áp bức của Mỹ. Nhờ sự đoàn kết và nỗ lực của nhân dân, miền Bắc đã vượt qua khó khăn và đạt được những thành tựu đáng kể trong việc khôi phục và phát triển kinh tế.
– Miền Nam: Nhiệm vụ của miền Nam sau năm 1954 là tiếp tục cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước. Miền Nam đứng trước những thách thức lớn do sự can thiệp và áp bức của Mỹ, cùng với sự chống đối của các lực lượng nội bộ. Tuy nhiên, nhờ lòng yêu nước và ý chí quyết tâm của nhân dân, miền Nam đã không ngừng chiến đấu và đạt được những tiến bộ đáng kể trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc rất mật thiết và quan trọng. Miền Bắc đóng vai trò là một hậu phương lớn, có ảnh hưởng đến sự phát triển của cả cách mạng trong cả nước. Miền Nam, với vai trò là tiền tuyến lớn, đóng vai trò quyết định trong việc thực hiện cuộc cách mạng giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước. Hai miền có mối quan hệ gắn bó, tác động lẫn nhau và thúc đẩy sự phát triển của nhau. Thắng lợi của từng miền đều là thắng lợi chung của cách mạng hai miền.
2.3. Vai trò, vị trí cách mạng từng miền:
– Cách mạng chủ nghĩa xã hội miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự phát triển cách mạng cả nước. Miền Bắc đã đứng lên, tự giác đấu tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội, trở thành một điểm tựa vững chắc cho cách mạng miền Nam.
– Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam đóng vai trò quyết định đối với sự giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước. Nhân dân miền Nam đã không ngừng đấu tranh chống lại sự áp bức và can thiệp của Mỹ, nhằm thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước.
Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau. Hai miền cùng nhau tạo điều kiện và hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển cách mạng. Thắng lợi của mỗi miền đều là thắng lợi chung của cách mạng hai miền. Mối quan hệ này là một yếu tố quan trọng để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu 1. Ngày 10 – 10 – 1954 diễn ra sự kiện quan trọng gì ở Việt Nam?
A. Pháp rút khỏi Hà Nội, bộ đội ta vào tiếp quản thủ đô
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
Đáp án: A
Câu 2. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ
B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Đáp án: D
Câu 3. Khẩu hiệu đưa ra trong cuộc cải cách ruộng đất ở Việt Nam sau năm 1954 là
A. Người cày có ruộng
B. Không một tấc đất bỏ hoang
C. Tăng gia sản xuất
D. Tấc đất, tấc vàng
Đáp án: A
Câu 4. Khẩu hiện được thực hiện qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (cuối 1953 -1956) là
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Người cày có ruộng”.
C. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”
D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghè, giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”
Đáp án: B
Câu 5. Lý do chính khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có quy định về vấn đề thống nhất đất nước là
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Đáp án: C
Câu 6. Mỹ thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1954 không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc
Đáp án: D
Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản, đầy đủ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
Đáp án: D
Câu 8. Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Xóa bỏ giai cấp địa chủ phong kiến
B. Đưa nông dân trở thành người làm chủ nông thôn
C. Khối liên minh công- nông được củng cố
D. Củng cố niềm tin cho nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mỹ
Đáp án: D
Câu 9. Nguyên nhân chính nào dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1953-1957)?
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo
B. Sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không bám sát thực tế
C. Do sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Do trình độ của những người tham gia đấu tố còn hạn chế
Đáp án: B
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa để Đảng và Chính phủ Việt Nam cần phải hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là
A. Để củng cố khối liên minh công- nông
B. Để mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Thực hiện “khẩu hiệu người cày có ruộng”
D. Để giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
Đáp án: D
Câu 11. Nhân tố khách quan nào tác động khiến Việt Nam bị chia cắt sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
Đáp án: A
Câu 12. Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu
B. Thực dân kiểu mới
C. Trả đũa ồ ạt
D. Phản ứng linh hoạt
Đáp án: A
Câu 13. “Cách một dòng sông mà đó thương đây nhớ, Chung một nhịp cầu mà duyên nợ cách xa…” Hai câu thơ trên nhắc đến hiện tượng gì trong lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954-1975
A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền
B. Kháng chiến chống Mỹ trên cả nước
C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước
D. Cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực sau chiến tranh
Đáp án: A
Câu 14. Từ năm 1958-1959, mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam có sự thay đổi như thế nào?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình chống chính sách khủng bố, tố cộng, diệt cộng của Mĩ- Diệm
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang chống khủng bố, tố cộng, diệt cộng, đòi quyền tự do dân chủ, giữ gìn phát triển lực lượng
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ
Đáp án: C