Bài toán có lời văn là một trong những dạng bài toán quan trọng trong chương trình học lớp 2. Dạng bài toán này giúp học sinh rèn luyện tư duy và khả năng trình bày. Dưới đây là tổng hợp các bài Toán có lời văn lớp 2 có đáp án chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
1. Tổng hợp các bài Toán có lời văn lớp 2 có đáp án chi tiết hay nhất:
Bài 1: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con?
Hai đàn bò có số con là:
46 + 38 = 84 (con)
Đáp số: 84 con bò
Bài 2: Bao gạo thứ nhất cân nặng 50kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu?
Số kilogam bao gạo thứ hai nặng:
50 + 16 = 66 (kg)
Đáp số: 66 kg
Bài 3: An có nhiều hơn Bình 12 viên bi, An lại mua thêm 6 viên bi. Hỏi An nhiều hơn Bình tất cả bao nhiêu viên bi?
Số viên bi An nhiều hơn Bình là:
12 + 6 = 18 (viên bi)
Đáp số: 18 viên bi
Bài 4: Hai lớp 2A và 2B trồng được 70 cây, lớp 2A trồng được 36 cây. Hỏi số cây lớp 2B trồng được là bao nhiêu?
Số cây mà lớp 2B trồng được là:
70 – 36 = 34 (cây)
Đáp số: 34 cây
Bài 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 23 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu cái ca?
Số ca mà cửa hàng bán được ở ngày thứ hai là:
23 + 18 = 41 (cái ca)
Đáp số: 41 cái ca
Bài 6: Có 3 bạn, mỗi bạn mua 2 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng. Hỏi 3 bạn đã mua tổng cộng bao nhiêu viên bi?
Số bi mà mỗi bạn mua được là:
2 + 3 = 5 (viên bi)
Số bi tổng cộng của 3 bạn là:
5 x 3 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
Bài 7: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính?
Hồng có tất cả số que tính là:
32 + 18 = 50 (que tính)
Đáp số: 50 que tính
Bài 8: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?
Hùng còn lại số viên bi là:
56 – 19 = 37 (viên bị)
Đáp số: 37 viên bi
2. Tổng hợp các bài Toán có lời văn lớp 2 có đáp án chi tiết chọn lọc nhất:
Bài 1: Hai lớp 2A và 2B trồng được 74 cây, lớp 2A trồng được 36 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
Lớp 2B trồng được số cây là:
74 – 36 = 38 (cây)
Đáp số: 38 cây
Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái ca?
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ca là:
24 + 18 = 42 (cái)
Đáp số: 42 cái ca
Bài 3: Đoạn dây thứ nhất dài 46dm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đêximet?
Đoạn dây thứ hai dài số đề xi mét là:
46 – 18 = 28 (dm)
Đáp số: 28dm
Bài 4: An có nhiều hơn Bình 16 viên bi, An lại mua thêm 6 viên bi. Hỏi An nhiều hơn Bình tất cả bao nhiêu viên bi?
An nhiều hơn Bình số viên bi là:
16 + 6 = 22 (viên bi)
Đáp số: 22 viên bi
Bài 5: Bao gạo thứ nhất cân nặng 54kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilogam?
Bao gạo thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
54 + 16 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg
Bài 6: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ 10 con vịt dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ:
a) Dưới ao còn bao nhiêu con vịt?
b) Trên bờ có bao nhiêu con vịt?
c) Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con?
d) Số vịt ở cả trên bờ và dưới ao là bao nhiêu con?
Bài giải:
a) Dưới ao bây giờ còn số con vịt là
100 -10 = 90 (con vịt)
b) Trên bờ bâu giờ có số con vịt là:
100 + 10 = 110 (con vịt)
c) Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao số con là:
110 – 90 = 20 (con vịt)
d) Số vịt ở cả trên bờ và dưới ao là:
110 + 90 = 200 (con vịt)
Đáp số:
a, 90 con vịt
b, 110 con vịt
c, 20 con vịt
d, 200 con vịt
Bài 7: Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg?
Con vịt nặng số ki-lô-gam là:
11 – 8 = 3(kg)
Con gà nặng số ki-lô-gam là:
3 – 2 = 1 (kg)
Con ngỗng nặng hơn con gà số ki-lô-gam là:
11 – 1 = 10 (kg)
Đáp số: 10kg
Bài 8: Bao gạo thứ nhất cân nặng 50kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu?
Số kilogam bao gạo thứ hai nặng:
50 + 16 = 66 (kg)
Đáp số: 66 kg
Bài 9: An có nhiều hơn Bình 12 viên bi, An lại mua thêm 6 viên bi. Hỏi An nhiều hơn Bình tất cả bao nhiêu viên bi?
Số viên bi An nhiều hơn Bình là:
12 + 6 = 18 (viên bi)
Đáp số: 18 viên bi
Bài 10: Hai lớp 2A và 2B trồng được 70 cây, lớp 2A trồng được 36 cây. Hỏi số cây lớp 2B trồng được là bao nhiêu?
Số cây mà lớp 2B trồng được là:
70 – 36 = 34 (cây)
Đáp số: 34 cây
Bài 11: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 23 cái ca, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 18 cái ca. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu cái ca?
Số ca mà cửa hàng bán được ở ngày thứ hai là:
23 + 18 = 41 (cái ca)
Đáp số: 41 cái ca
Bài 12: Có 3 bạn, mỗi bạn mua 2 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng. Hỏi 3 bạn đã mua tổng cộng bao nhiêu viên bi?
Số bi mà mỗi bạn mua được là:
2 + 3 = 5 (viên bi)
Số bi tổng cộng của 3 bạn là:
5 x 3 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
3. Các bước làm bài toán có lời văn lớp 2:
Dưới đây là những bước chi tiết để làm bài toán có lời văn lớp 2 mà phụ huynh có thể tham khảo:
Bước 1: Tìm hiểu đề bài
Ở bước này, trước tiên các em cần đọc từng câu trong đề bài một cách cẩn thận và ghi chú lại những dữ kiện quan trọng. Điều này sẽ giúp tránh mắc bẫy của người ra đề. Hãy đặt một số câu hỏi để giúp hiểu rõ hơn về đề bài, ví dụ:
Đề toán nói gì về vấn đề gì?
Đề toán yêu cầu chúng ta phải làm gì?
Bước 2: Tóm tắt đề bài
Sau khi đã ghi chú những thông tin quan trọng và trả lời các câu hỏi trên, bước tiếp theo là tóm tắt đề bài. Cách đơn giản nhất để tóm tắt đề bài là gạch đầu dòng những chi tiết quan trọng. Điều này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về bài toán.
Bước 3: Phân tích và tìm ra lời giải
Sau khi đã tóm tắt xong, bước tiếp theo là phân tích và tìm ra lời giải cho bài toán. Bé cần xác định phép tính dựa trên yêu cầu của đề bài. Hãy chú ý đến những từ khóa quan trọng có trong câu hỏi của đề bài. Ví dụ: “Cả hai”, “tổng cộng” là những dấu hiệu cho phép tính cộng.
Bước 4: Trình bày bài làm
Đây là bước cuối cùng nhưng cũng là bước quan trọng nhất để đạt điểm tối đa cho bài toán này. Cách trình bày bài làm sẽ thể hiện sự lập luận sắc bén và tư duy logic của bé. Cấu trúc trình bày bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính và kết quả cuối cùng. Hãy sắp xếp bài làm một cách rõ ràng, gọn gàng và dễ hiểu.
Ngoài ra, để làm bài toán có lời văn lớp 2 hiệu quả, hãy lưu ý những điều sau đây:
– Đọc đề bài một cách kỹ lưỡng, đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề.
– Ghi chú và tóm tắt những thông tin quan trọng trong đề bài, giúp bạn không bỏ sót bất kỳ chi tiết quan trọng nào.
– Xác định phép tính dựa trên yêu cầu của đề bài và lựa chọn phương pháp phù hợp để giải quyết bài toán.
– Trình bày bài giải một cách rõ ràng, sử dụng các bước logic và công thức phù hợp.
– Kiểm tra lại kết quả và cách trình bày trước khi nộp bài, đảm bảo rằng bạn đã làm đúng và không mắc phải sai sót nào.
Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp các em làm bài toán có lời văn lớp 2 một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt. Chúc các em thành công!