Độ pH được hiểu là mức độ hoạt động của ion H+ trong môi trường dung dịch dưới sự tác động bởi 1 hằng số điện ly. Vậy dung dịch nào sau đây có pH < 7 - pH nhỏ hơn 7? Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời cho câu hỏi trên.
Mục lục bài viết
1. Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
A. NaOH
B. NaCl
C. HCl
D. Na2CO3
Đáp án: C
Trong hóa học, pH được sử dụng để đo độ axit hay bazơ của một dung dịch. pH có thang đo từ 0 đến 14, trong đó pH 7 được coi là môi trường trung tính. Dựa vào đó, chúng ta có thể xác định môi trường của một dung dịch dựa trên giá trị pH của nó.
NaCl là một muối được tạo ra từ phản ứng giữa bazo mạnh NaOH và axit mạnh HCl. Khi NaOH và HCl phản ứng với nhau, proton (H+) từ axit HCl sẽ kết hợp với hydroxyl (OH-) từ bazo NaOH để tạo thành nước (H2O). Trong quá trình này, ion natri (Na+) và ion clo (Cl-) sẽ tồn tại trong dung dịch. Vì không có tác động nào đến nồng độ ion H+ hay OH-, nên dung dịch NaCl sẽ không ảnh hưởng đến pH và được coi là môi trường trung tính với pH = 7.
Trái lại, Na2CO3 được tạo ra từ phản ứng giữa bazo mạnh NaOH và axit yếu H2CO3. Trong trường hợp này, CO3^2- từ axit H2CO3 sẽ kết hợp với ion natri (Na+) từ bazo NaOH. Khi đó, dung dịch sẽ có nồng độ ion OH- cao hơn so với nồng độ ion H+, tạo thành một môi trường kiềm với pH > 7.
NaOH là một bazo mạnh, trong khi Ba(OH)2 cũng là một bazo mạnh. Khi tan trong nước, cả NaOH và Ba(OH)2 sẽ tạo ra nhiều ion OH- hơn ion H+, tạo thành một môi trường bazơ với pH > 7.
HCl là một axit mạnh. Khi tan trong nước, HCl sẽ phân li thành các ion H+ và Cl-. Vì có nồng độ ion H+ cao hơn so với ion OH-, dung dịch axit HCl sẽ có pH < 7 và được coi là môi trường axit.
Vậy, dựa trên các thông tin trên, chúng ta có thể kết luận rằng dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 là dung dịch axit HCl.
2. Độ pH là gì?
Độ pH được hiểu là mức độ hoạt động của ion H+ trong môi trường dung dịch dưới sự tác động bởi 1 hằng số điện ly. Độ pH là một chỉ số quan trọng trong hoá học và được sử dụng để xác định tính axit hay bazơ của một chất. Mỗi dung dịch tồn tại ở dạng lỏng đều có một độ pH riêng, và giá trị pH có thể ảnh hưởng đến tính chất của chất lỏng đó.
Điều quan trọng là hiểu rõ về độ pH và cách đo nó. Độ pH được đo trên một thang đo từ 0 đến 14, trong đó giá trị 0 đại diện cho acid mạnh nhất và giá trị 14 đại diện cho bazơ mạnh nhất. Một dung dịch có pH 7 được xem là trung tính, trong khi pH dưới 7 cho thấy tính axit và pH trên 7 cho thấy tính bazơ.
Độ pH cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Nhiều dung dịch có độ pH không phù hợp có thể gây tổn thương cho da, mắt và các cơ quan khác trong cơ thể. Ví dụ, dung dịch có pH quá cao có thể gây kích ứng da và làm hỏng cấu trúc tóc. Ngược lại, dung dịch có pH quá thấp có thể gây cháy nám và ăn mòn da.
Để duy trì một môi trường lành mạnh và cân bằng, chúng ta cần kiểm soát độ pH của môi trường xung quanh. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc duy trì độ pH của nước trong hồ cá, ao nuôi, hoặc hồ bơi. Nếu độ pH không được kiểm soát, nó có thể gây ra sự phát triển của vi khuẩn, tảo và các loại sinh vật khác có thể gây hại cho môi trường sống.
Với hiểu biết về độ pH và tác động của nó, chúng ta có thể đưa ra quyết định thông minh về việc sử dụng các dung dịch có độ pH khác nhau trong cuộc sống hàng ngày. Chúng ta cũng có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe của chúng ta bằng cách kiểm soát độ pH và sử dụng các sản phẩm có độ pH phù hợp.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu 1. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
D. Màu xanh đậm thêm dần
Câu 2. Cho dãy các chất sau: K2O, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên. Số chất tan được trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7 là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 3. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7
A. KCl.
B. Na2CO3.
C. Ba(NO3)2.
D. NH4Cl.
Câu 4. Cho ba dung dịch NH3, KOH, Ca(OH)2 có cùng giá trị pH. Các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là:
A. NH3, KOH, Ca(OH)2
B. NH3, Ca(OH)2, KOH
C. KOH, NH3, Ca(OH)2
D. Ca(OH)2, KOH, NH3
Câu 5. Chọn phát biểu đúng về giá trị pH?
A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
C. Dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hoá xanh.
D. Dung dịch có pH >7 làm quỳ tím hoá đỏ.
Câu 6. Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?
A. K2CO3.
B. Na2SO4.
C. HCl.
D. NH4Cl.
Câu 7. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.
B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.
D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 8. Dung dịch có pH > 7 là
A. FeCl2.
B. Na2SO4.
C. K2CO3.
D. Al2(SO4)3.
Câu 9. Cho các chất sau: KOH, HCl, NH3, KCl, KHSO4, C2H5OH. Số chất dung dịch có pH > 7 là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 10. Dung dịch có giá trị pH > 7 sẽ làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ.
B. chuyển sang màu xanh.
C. quỳ không đổi màu.
D. không xác định được.
Câu 11. Dung dịch có pH < 7 là
A. CaCl2.
B. K2SO3.
C. Na2CO3.
D. CuSO4 .
Câu 12. Dung dịch có pH >7, tác dụng được với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa là:
A. KOH
B. H2SO4
C. Ba(OH)2
D. BaCl2
Câu 13. Cho các dung dịch sau: KHSO4, AlCl3,Na2SO4, Na2S, Ca(NO3)2. Số dung dịch có pH < 7 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 14. Nội dung nhận định nào dưới đây là chính xác
A. Môi trường kiềm có pH < 7.
B. Môi trường kiềm có pH > 7.
C. Môi trường trung tính có pH = 7.
D. Môi trường axit có pH < 7.
Câu 15. Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?
A. Fe, Ag, NaK, Ag, Al, Ca
B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, Na
C. Mg, K, Fe, Al, Na
D. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ca
Câu 16. Cho hỗn hợp bột gồm các kim loại sau: Al, Fe, Mg và Ag vào dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ag
Câu 17. Để phân biệt các chất đựng trong lọ riêng biệt sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)2 người ta cần sử dụng hóa chất nào?
A. KOH, H2SO4
B. KCl, HCl
C. Ca(OH)2
D. BaCl2
Câu 18. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A. Có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra.
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Câu 19. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. 3O2 + 2H2S → 2SO2 + 2H2O (to)
B. FeCl2 + H2S → 2HCl + FeS
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 20. Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm. Kết thúc phản ứng quỳ tím chuyển sang màu gì
A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Quỳ tím chuyển sang màu xanh
C. Quỳ tím không đổi màu
D. Quỳ tím đổi sáng màu vàng