Chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Bắc Giang. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Bắc Giang:
Tên Tỉnh/TP | Mã Tỉnh/TP | Tên Quận/Huyện | Mã Quận/ Huyện | Tên Trường | Mã Trường | Địa Chỉ | Khu vực |
Bắc Giang | 18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 00 | Học ở nước ngoài_18 | 800 | Khu vực 2 | |
Bắc Giang | 18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 00 | Quân nhân, Công an tại ngũ_18 | 900 | Khu vực 2 | |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | THPT Ngô Sĩ Liên | 011 | P. Ngô Quyền, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | THPT Chuyên Bắc Giang | 012 | P. Ngô Quyền, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | THPT Thái Thuận | 013 | P. Ngô Quyền, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | PTTH Dân lập Nguyên Hồng | 038 | P. Trần Nguyên Hãn, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | PTTH Dân lập Hồ Tùng Mậu | 039 | Xã Đa Mai, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | PT DTNT tỉnh Bắc Giang | 040 | P. Ngô Quyền, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TT GDTX tỉnh Bắc Giang | 041 | P. Dĩnh Kế, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TT Ngoại ngữ -Tin học Bắc Giang | 042 | P. Ngô Quyền, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TT GD KTTH Hướng nghiệp | 043 | P. Xương Giang, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | CĐ Nghề Bắc Giang | 061 | Xã Dĩnh trì, Tp. Bắc Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | CĐ Kỹ thuật Công nghiệp | 067 | P. Trần Nguyên Hãn, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TC Nghề Thủ công Mỹ nghệ 19.5 | 077 | Xã Tân Mỹ, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TC Nghề GTVT | 079 | Xã Song Mai, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TC Nghề Lái xe số 1 | 080 | P. Trần Nguyên Hãn, Tp Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | THPT Giáp Hải | 082 | Xã Tân Mỹ-Tp.Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TC Văn hóa-Thể thao và Du lịch | 083 | P. Thọ Xương, Tp.Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | CĐ Công nghệ Việt Hàn Bắc Giang | 084 | Xã Dĩnh Trì, Tp. Bắc Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | Tiểu học, THCS, THPT Thu Hương | 085 | P. Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Thành phố Bắc Giang | 01 | TT GDTX – HN tỉnh Bắc Giang | 086 | P. Dĩnh Kế, Tp. Bắc Giang | Khu vực 2 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Thế | 02 | THPT Yên Thế | 014 | TTr. Cầu Gồ, H.Yên Thế | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Thế | 02 | THPT Bố Hạ | 015 | Xã Bố Hạ, H.Yên Thế | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Thế | 02 | THPT Mỏ Trạng | 044 | Xã Tam Tiến, H.Yên Thế | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Thế | 02 | TT GDTX DN H.Yên Thế | 045 | TTr. Cầu Gồ, H.Yên Thế | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Thế | 02 | TC Nghề MN Yên Thế | 075 | TTr. Cầu Gồ, H.Yên Thế | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | THPT Lục Ngạn số 1 | 016 | TTr. Chũ, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | THPT Lục Ngạn số 2 | 017 | Xã Tân Hoa, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | THPT Lục Ngạn số 3 | 018 | Xã Phượng Sơn, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | THPT Lục Ngạn số 4 | 046 | Xã Tân Sơn, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | TT GDTX-DN H.Lục Ngạn | 047 | TTr. Chũ, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | PT DTNT H.Lục Ngạn | 068 | Xã Kiên Thành, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | THPT Bán công H.Lục Ngạn | 070 | TTr. Chũ, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Ngạn | 03 | TT GDNN-GDTX H.Lục Ngạn | 087 | TTr. Chũ, H.Lục Ngạn | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | THPT Sơn Động số 1 | 048 | Xã An Lập, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | PT DTNT H.Sơn Động | 049 | TTr. An Châu, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | THPT Sơn Động số 2 | 050 | Xã Cẩm Đàn, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | TT GDTX-DN H.Sơn Động | 051 | TTr. An Châu, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | THPT Sơn Động số 3 | 069 | TTr. Thanh Sơn, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Sơn Động | 04 | TT GDNN-GDTX H.Sơn Động | 088 | TTr. An Châu, H.Sơn Động | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Lục Nam | 019 | TTr. Đồi Ngô, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Cẩm Lý | 020 | Xã Cẩm Lý, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Phương Sơn | 021 | Xã Phương Sơn, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Tứ Sơn | 022 | Xã Trường Sơn, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | PTTH dân lập Đồi Ngô | 052 | Xã Tiên Hưng H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | TT GDTX-DN H.Lục Nam | 053 | TTr. Đồi Ngô, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT tư thục Thanh Hồ | 071 | Xã Thanh Lâm, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Đồi Ngô | 089 | Xã Tiên Hưng H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | TT GDNN-GDTX H.Lục Nam | 090 | TTr. Đồi Ngô, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lục Nam | 05 | THPT Thanh Lâm | 091 | Xã Thanh Lâm, H.Lục Nam | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | THPT Tân Yên số 1 | 023 | TTr Cao Thượng, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | THPT Tân Yên số 2 | 024 | Xã Lam Cốt, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | THPT Nhã Nam | 025 | TTr. Nhã Nam, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | PTTH dân lập Tân Yên | 054 | TTr. Cao Thượng, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | TT GDTX-DN H.Tân Yên | 055 | Xã Cao Xá, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | THPT Hoàng Hoa Thám | 092 | TTr. Cao Thượng, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Tân Yên | 06 | TT GDNN-GDTX H.Tân Yên | 093 | Xã Cao Xá, H.Tân Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Hiệp Hòa số 1 | 026 | TTr. Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Hiệp Hòa số 2 | 027 | Xã Bắc Lý, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Hiệp Hòa số 3 | 028 | Xã Hùng Sơn, H.Hiệp Hòa | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT dân lập Hiệp Hòa 1 | 056 | TTr. Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Dân lập số 2 Hiệp Hòa | 057 | Xã Hương Lâm, H. Hiệp Hòa | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | TT GDTX-DN H. Hiệp Hòa | 058 | TTr. Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Hiệp Hòa số 4 | 074 | Xã Hoàng An, H.Hiệp Hòa | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THCS và THPT Hiệp Hòa | 081 | Xã Đức Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | THPT Hiệp Hòa số 5 | 094 | TTr. Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Hiệp Hòa | 07 | TT GDNN-GDTX H. Hiệp Hòa | 095 | TTr. Thắng, H.Hiệp Hòa | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | THPT Lạng Giang số 1 | 029 | Xã Yên Mỹ, H Lạng Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | THPT Lạng Giang số 2 | 030 | Xã Tân Thịnh, H.Lạng Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | THPT Lạng Giang số 3 | 031 | Xã Mỹ Hà, H.Lạng Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | THPT Dân lập Thái Đào | 059 | Xã Thái Đào, H.Lạng Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | THPT Dân Lập Phi Mô | 060 | Xã Phi Mô, H.Lạng Giang | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | TT GDTX-DN H.Lạng Giang | 062 | TTr. Vôi, H.Lạng Giang | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | TC Nghề số 12 Bộ Quốc phòng | 076 | TTr. Vôi, H.Lạng Giang | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Lạng Giang | 08 | TT GDNN-GDTX H.Lạng Giang | 096 | TTr. Vôi, H.Lạng Giang | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | THPT Việt Yên số 1 | 032 | TTr. Bích Động, H.Việt Yên | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | THPT Việt Yên số 2 | 033 | Xã Tự Lạn, H.Việt Yên | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | THPT Lý Thường Kiệt | 034 | Xã Tiên Sơn, H. Việt Yên | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | TH, THCS, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 063 | Xã Quảng Minh, H.Việt Yên | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | TT GDTX-DN H.Việt Yên | 064 | TTr Bích Động, H.Việt Yên | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Việt Yên | 09 | TT GDNN-GDTX H.Việt Yên | 097 | TTr Bích Động, H.Việt Yên | Khu vực 2 NT |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT Yên Dũng số 1 | 035 | Xã Nham Sơn, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT Yên Dũng số 2 | 036 | Xã Tân An, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT Yên Dũng số 3 | 037 | Xã Cảnh Thuỵ, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT Dân lập Yên Dũng | 065 | Xã Tiền Phong, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | TT GDTX-DN H.Yên Dũng | 066 | Xã Nham Sơn, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT dân lập Quang Trung | 072 | Xã Cảnh Thuỵ, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT tư thục Thái Sơn | 073 | Xã Quỳnh Sơn, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | TT GDNN-GDTX H.Yên Dũng | 098 | Xã Nham Sơn, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
Bắc Giang | 18 | Huyện Yên Dũng | 10 | THPT Quang Trung | 099 | Xã Cảnh Thụy, H.Yên Dũng | Khu vực 1 |
2. Trường ĐH khuyến khích thí sinh tìm hiểu kỳ thi riêng để tăng cơ hội xét tuyển:
Hiểu rõ về các bài thi đánh giá năng lực và tư duy là điều cực kỳ quan trọng cho thí sinh khi chuẩn bị xét tuyển vào đại học. Thực tế, từ năm 2025, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ có sự thay đổi đáng kể. Thí sinh chỉ còn phải thi 4 môn, giảm đi 2 môn so với hiện tại. Đồng thời, họ cũng có thêm lựa chọn từ 2 trong 9 môn học của chương trình lớp 12.
Nhưng điều này đồng nghĩa rằng thí sinh sẽ cần xem xét cẩn thận khi chọn tổ hợp môn thi, bởi vì sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc xét tuyển vào đại học. Việc sụt giảm số lượng các tổ hợp môn thi và sự xuất hiện của những môn mới như Tin học, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật đang tạo ra sự đa dạng và phong phú hơn trong việc lựa chọn.
Đối với các trường đại học, đặc biệt là những trường thường chú trọng vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để xét tuyển, việc này đồng nghĩa họ cũng cần xem xét và điều chỉnh các tổ hợp môn xét tuyển theo hướng phù hợp với sự thay đổi này. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường đều cho rằng thay đổi này sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình xét tuyển của họ.
Điều quan trọng là thí sinh cần tự chuẩn bị cho mình một kế hoạch học tập linh hoạt và có chiến lược khi chọn tổ hợp môn thi, để đảm bảo rằng họ có cơ hội xét tuyển vào đại học theo đúng mong muốn của mình.
3. Những ngành được hỗ trợ 100% học phí:
Luật Khám chữa bệnh năm 2023 với hiệu lực từ 1/1/2024 là một bước đột phá quan trọng trong việc hỗ trợ đào tạo và bồi dưỡng nhân lực trong lĩnh vực y tế. Trong đó, Điều 105 của luật này tập trung vào việc nâng cao chất lượng đào tạo, cập nhật kiến thức liên tục cho người hành nghề trong lĩnh vực khám chữa bệnh.
Theo quy định của Điều 105, các cơ sở y tế có trách nhiệm tạo điều kiện và tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ thuật và đạo đức nghề nghiệp cho những người hành nghề trong lĩnh vực này. Điều này giúp họ cập nhật kiến thức y khoa mới nhất, nâng cao kỹ năng chuyên môn để cung cấp dịch vụ y tế chất lượng tốt hơn.
Điểm đáng chú ý là những ngành như tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm và hồi sức cấp cứu được Nhà nước hỗ trợ 100% học phí và chi phí sinh hoạt trong toàn khóa học nếu học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe của Nhà nước. Điều này thể hiện cam kết của chính phủ trong việc đầu tư vào nguồn nhân lực y tế chất lượng cao.
Cũng đồng thời, Nhà nước khuyến khích tổ chức và cá nhân cấp học bổng hoặc trợ cấp cho sinh viên theo học các ngành này. Điều kiện để nhận học bổng là sinh viên cần có kết quả học tập, rèn luyện đủ điều kiện theo quy định để được cấp học bổng tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe của Nhà nước.
Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng đào tạo mà còn tạo động lực lớn cho sinh viên để học tập và đóng góp cho ngành y tế, đặc biệt là tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.