Đại học Ngoại thương (Mã trường: NTH – Cơ sở phía Bắc, NTS – Cơ sở II TP.Hồ Chí Minh) công bố đề án tuyển sinh mới nhất. Vậy Đại học Ngoại thương dùng phương thức tuyển sinh nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phương thức tuyển sinh của Đại học Ngoại thương mói nhất:
Phương thức tuyển sinh sớm 1, 2, 5: từ ngày 22 tháng 5 năm 2023 đến 17 giờ ngày 31 tháng 5 năm 2023:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung học phổ thông dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/trung học phổ thông chuyên.
Cụ thể như sau:
+ Đối tượng 1: Thí sinh tham gia hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/kỳ thi KHKT cấp quốc gia môn thi tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (lớp 11 hoặc lớp 12( môn thi tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
+ Đối tượng 3: Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán – Tín, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật (trúng tuyển vào hệ chuyên, lớp chuyên của trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/chuyên).
Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh theo quy định.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên sự kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và thành tích học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế đối với thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của trường trung học phổ thông/trường trung học phổ thông quốc tế.
Cụ thể như sau:
Thí sinh thuộc một trong ba đối tượng sau:
+ Đối tượng 1: Thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán – Tín, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường trung học phổ thông trọng điểm quốc gia/chuyên.
+ Đối tượng 2: Thí sinh hệ không chuyên, hoặc hệ chuyên lớp chuyên (khác với các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường).
+ Đối tượng 3: Thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level.
Lưu ý áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình chất lượng cao ngôn ngữ thương mại.
Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
+ Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023. (Áp dụng cho chương trình 5 tiêu chuẩn)
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt 100/150 điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và 850/1200 điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023: Dự kiến từ ngày 18/07/2023 đến 17 giờ ngày 30/07/2023.
Áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 theo các tổ hợp môn: dự kiến từ ngày 10/07/2023 đến 17 giờ ngày 30/07/2023.
Áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 6: Xét tuyển thẳng năm 2023: dự kiến từ ngày 22/05/2023 đến 17 giờ ngày 30/05/2023.
– Xét tuyển đặc thù với Chương trình định hướng phát triển quốc tế Kinh tế Chính trị quốc tế: từ ngày 05/05/2023 đến trước 17 giờ ngày 31/05/2023.
Trường Đại học Ngoại thương lưu ý thí sinh gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh.
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại Trụ sở Chính Hà Nội hoặc cơ sở Quảng Ninh nộp hồ sơ tại: Phòng quản lý Đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương. Địa chỉ: Số 91, Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội. Hotline: 0352 530 798 – 0352 738 564.
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại cơ sở II – Thành phố Hồ Chí Minh nộp hồ sơ tại: Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Ngoại thương — Cơ sở II tại thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 15 đường D5, Phường 25, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Hotline: 0283 512 7257.
Nhà trường sẽ công bố kết quả xét tuyển từng phương thức trên hệ thống xét tuyển của trường.
– Đối với phương thức xét tuyển 1,2,5 và xét tuyển đặc thù với chương trình định hướng phát triển quốc tế Kinh tế Chính trị Quốc tế: dự kiến trước ngày 15/06/2023.
– Đối với phương thức xét tuyển 3 và 4: dự kiến trước ngày 21/08/2023.
– Đối với phương thức xét tuyển 6: dự kiến trước ngày 05/07/2023.
Các thí sinh lưu ý dù đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn xét tuyển các phương thức xét tuyển riêng của trường, vẫn phải đăng ký nguyện vọng với phương thức xét tuyển riêng trên hệ thống thông tin của Bộ Giáo dục – Đào tạo theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp để tiến hành xét tuyển chung theo quy định.
Năm 2023, trường Đại học Ngoại thương tuyển 4.100 chỉ tiêu cho 3 cơ sở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Quảng Ninh.
2. Học phí trường Đại học Ngoại thương:
Mức thu học phí năm học 2023 – 2024 của trường Đại học Ngoại thương như sau:
– Học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 đối với chương trình đại trà là 25 triệu đồng/sinh viên/năm.
– Học phí chương trình chất lượng cao dự kiến là 45 triệu đồng/năm.
– Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 70 triệu đồng/năm.
– Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: Chương trình Logistics và quản lý Chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp, dự kiến khoảng 45 triệu đồng/năm. Học phí của chương trình Quản trị Khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp dự kiến là 60 triệu đồng/năm.
Như vậy, trường Đại học Ngoại thương tăng học phí hầu hết chương trình đào tạo, mức tăng dao động 5 – 10 triệu đồng/năm.
Nhà trường cho biết, dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:
* Tuyển sinh theo phương thức của trường (1,2,3,5).
STT | Tên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Trụ sở chính Hà Nội | 2356 | ||
1 | Ngành Kinh tế | ||
1.1 | Chương trình tiên tiến Kinh tế đối ngoại | TT1 | 80 |
1.2 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | CLC1 | 220 |
1.3 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | TC1 | 280 |
2 | Ngành Kinh tế quốc tế | ||
2.1 | Chương trình CLC Kinh tế quốc tế | CLC2 | 120 |
2.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | TC2 | 120 |
3 | Ngành Kinh doanh quốc tế | ||
3.1 | Chương trình CLC Kinh doanh quốc tế | CLC12 | 80 |
3.2 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | CLC3 | 60 |
3.3 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | CLC4 | 45 |
3.4 | Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | CLC15 | 50 |
3.5 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | TC3 | 65 |
4 | Ngành Quản trị Kinh doanh | ||
4.1 | Chương trình tiên tiến Quản trị kinh doanh quốc tế | TT2 | 80 |
4.2 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | CLC5 | 120 |
4.3 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | TC4 | 100 |
5 | Ngành Quản trị Khách sạn | ||
5.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | CLC13 | 45 |
6 | Ngành Tài chính-Ngân hàng | ||
6.1 | Chương trình tiên tiến Tài chính-Ngân hàng | TT3 | 40 |
6.2 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | CLC6 | 120 |
6.3 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | TC5 | 100 |
7 | Ngành Kế toán | ||
7.1 | Chương trình ĐHNNQT Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA | CLC7 | 68 |
7.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | TC6 | 45 |
8 | Ngành Luật | ||
8.1 | Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | TC7 | 40 |
8.2 | Chương trình ĐHNNQT Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | CLC14 | 53 |
9 | Ngành Ngôn ngữ Anh | ||
9.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại | TC8 | 55 |
9.2 | Chương trình CLC Tiếng Anh thương mại | NN4 | 60 |
10 | Ngành Ngôn ngữ Pháp | ||
10.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Pháp thương mại | TC9 | 30 |
10.2 | Chương trình CLC Tiếng Pháp thương mại | NN1 | 30 |
11 | Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
11.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Trung thương mại | TC10 | 30 |
11.2 | Chương trình CLC Tiếng Trung thương mại | NN2 | 40 |
12 | Ngành Ngôn ngữ Nhật | ||
12.1 | Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Nhật thương mại | TC11 | 50 |
12.2 | Chương trình CLC Tiếng Nhật thương mại | NN3 | 40 |
13 | Ngành Marketing | ||
13.1 | Chương trình ĐHNNQT Marketing số | CLC16 | 45 |
14 | Ngành Kinh tế chính trị | ||
14.1 | Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | 30 | |
B. CƠ SỞ II – TP. HỒ CHÍ MINH | 780 | ||
1 | Ngành Kinh tế | ||
1.1 | Chương trình CLC Kinh tế đối ngoại | CLC8 | 220 |
1.2 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | TC12 | 200 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh | ||
2.1 | Chương trình CLC Quản trị kinh doanh quốc tế | CLC10 | 80 |
2.2 | Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | TC13 | 45 |
3 | Ngành Tài chính-Ngân hàng | ||
3.1 | Chương trình CLC Ngân hàng và Tài chính quốc tế | CLC11 | 70 |
3.2 | Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | TC14 | 30 |
4 | Ngành Kế toán | ||
4.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán-Kiểm toán | TC15 | 45 |
5 | Ngành Kinh doanh quốc tế | ||
5.1 | Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | CLC9 | 45 |
6 | Ngành Marketing | ||
6.1 | Chương trình ĐHNNQT Truyền thông Marketing tích hợp | CLC17 | 45 |
C. CƠ SỞ QUẢNG NINH | 10 | ||
1 | Ngành Kinh doanh quốc tế | ||
1.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | TC16 | 5 |
2 | Ngành Kế toán | ||
2.1 | Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | TC17 | 5 |
Tổng cộng | 3146 |
* Tuyển sinh theo phương thức 4 – Xét kết quả thì THPT 2023
STT | Tên ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Trụ sở chính Hà Nội | 559 | |||
1 | Ngành Luật | NTH01-01 | A00, A01, D01, D07 | 22 |
Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế | 15 | |||
Chương trình ĐHNNQT Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp | 7 | |||
2 | Ngành Kinh tế | NTH01-02 | A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 | 120 |
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | ||||
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế | ||||
Ngành Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D03, D07 | 90 | ||
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế quốc tế | ||||
Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế và phát triển quốc tế | ||||
3 | Ngành Quản trị Kinh doanh, chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | NTH02 | A00, A01, D01, D07 | 30 |
Ngành Quản trị khách sạn, chương trinh ĐHNNQT Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 | 5 | ||
Ngành Kinh doanh quốc tế | ||||
Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 40 | ||
Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản | A00, A01, D01, D06, D07 | 10 | ||
Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 5 | ||
Chương trình ĐHNNQT Kinh doanh số | A00, A01, D01, D07 | 10 | ||
Ngành Marketing, chương trình ĐHNNQT Marketing số | A00, A01, D01, D07 | 5 | ||
4 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | NTH03 | A00, A01, D01, D07 | 70 |
Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | ||||
Chương trình tiêu chuẩn Phân tích và đầu tư tài chính | ||||
Chương trình tiêu chuẩn Ngân hàng | ||||
Ngành Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 32 | ||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán | 20 | |||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán theo định hướng nghề nghiệp ACCA | 12 | |||
5 | Ngành ngôn ngữ Anh | NTH04 | D01 | 50 |
Chương trình tiêu chuẩn Tiếng Anh thương mại | ||||
6 | Ngành ngôn ngữ Pháp | NTH05 | D01, D03 | 25 |
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế | ||||
7 | Ngành ngôn ngữ Trung | NTH06 | D01, D04 | 15 |
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế | ||||
8 | Ngành ngôn ngữ Nhật | NTH07 | D01, D06 | 25 |
Chương trình tiêu chuẩn Thương mại quốc tế | ||||
9 | Ngành Kinh tế chính trị, Chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế | NTH09 | A00, A01, D01, D07 | 5 |
B. CƠ SỞ QUẢNG NINH | 140 | |||
1 | Ngành Kế toán, Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | NTH08 | A00, A01, D01, D07 | 65 |
Ngành Kinh doanh quốc tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 75 | ||
C. CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH | 140 | |||
1 | Ngành Kinh tế, Chương trình tiêu chuẩn Kinh tế đối ngoại | NTS01 | A00, A01, D01, D06, D07 | 85 |
Ngành Quản trị kinh doanh, Chương trình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 10 | ||
2 | Ngành Tài chính – Ngân hàng, Chương trình tiêu chuẩn Tài chính quốc tế | NTS02 | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Ngành Kế toán, Chương trình tiêu chuẩn Kế toán – Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 20 | ||
Ngành Kinh doanh quốc tế, Chương trình ĐHNNQT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 5 | ||
Ngành Marketing, Chương trình ĐHNNQT Truyền thông Marketing tích hợp | A00, A01, D01, D07 | 5 | ||
Tổng chỉ tiêu | 839 |
* Tuyển sinh theo phương thức 6 – tuyển thẳng
STT | Tên ngành | Mã xét tuyển | Chỉ tiêu |
Trụ sở chính Hà Nội | |||
1 | Ngành Luật | TTH01 | 5 |
2 | Ngành Kinh tế | TTH02 | 20 |
3 | Ngành Kinh tế quốc tế | TTH03 | 10 |
4 | Ngành Quản trị kinh doanh | TTH04 | 10 |
5 | Ngành Kinh doanh quốc tế | TTH05 | 5 |
6 | Ngành Kế toán | TTH06 | 5 |
7 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | TTH07 | 10 |
8 | Ngành ngôn ngữ Anh | TTH08 | 5 |
9 | Ngành ngôn ngữ Pháp | TTH09 | 5 |
10 | Ngành ngôn ngữ Trung | TTH10 | 5 |
11 | Ngành ngôn ngữ Nhật | TTH11 | 5 |
12 | Ngành Kinh tế chính trị | ||
Cơ sở Hồ Chí Minh | |||
1 | Ngành Kinh tế | TTH12 | 15 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh | TTH13 | 5 |
3 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | TTH14 | 5 |
4 | Ngành Kế toán | TTH15 | 5 |
Tổng | 115 |