Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Công thức tính Tích có hướng của 2 vecto trong không gian

  • 19/03/202519/03/2025
  • bởi Cô giáo Vũ Thị Duyên
  • Cô giáo Vũ Thị Duyên
    19/03/2025
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Tích có hướng của hai vectơ trong không gian là một phép toán trong đại số tuyến tính. Công thức tính Tích có hướng của 2 vecto trong không gian được chúng minh tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng theo dõi để nắm rõ nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức tính tích có hướng của 2 vecto trong không gian:
      • 2 2. Bài tập về công thức tính tích có hướng của 2 vecto trong không gian:
      • 3 3. Bài tập vận dụng:



      1. Công thức tính tích có hướng của 2 vecto trong không gian:

      Trong không gian Oxyz cho hai vecto a→=(a1;a2;a3 ) và b→=(b1;b2;b3 ). Tích có hướng của hai vecto a→ và b→ , kí hiệu là [a→ , b→ ], được xác định bởi

      Chú ý: Tích có hướng của hai vecto là một vecto, tích vô hướng của hai vecto là một số.

      -Tính chất

      + [a→, b→ ]⊥ a→ ; [a→ , b→ ]⊥ b→

      + [a→ , b→ ]=-[b→, a→ ]

      + [i→, j→ ]=k→ ; [ j→ , k→ ]= i→ ; [k→ , i→ ]= j→

      + |[ a→ , b→ ]|=| a→ |.| b→ |.sin⁡( a→ , b→ )

      + a→ , b→ cùng phương ⇔ [a→ , b→ ]= 0→ (chứng minh 3 điểm thẳng hàng)

      2. Bài tập về công thức tính tích có hướng của 2 vecto trong không gian:

      Bài 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho 4 điểm A(1; 0; 1), B(-1; 1; 2), C(-1; 1; 0), D(2; -1; -2). Hãy trả lời các câu hỏi:

      a) Chứng minh rằng A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện.

      b) Tính thể tích tứ diện ABCD. Suy ra độ dài đường cao của tứ diện qua đỉnh A

      Lời giải:

      AB→ =(-2;1;1); AC→ =(-2;1; -1); AD→ =(1; -1; -3)

      ⇒[AB→ , AC→ ]=(-2;-4;0) ⇒[ AB→ , AC→ ]. AD→ =2≠0

      ⇒AB→ , AC→ , AD→ không đồng phẳng.

      Vậy A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện.

      b) VABCD=1/6 |[AB→ , AC→ ]. AD→ |=2/6=1/3

      Ta có: BC→ =(0;0; -2), BD→ =(3; -2; -4)

      ⇒[ BC→ , BD→ ]=(-4; -6;0)⇒SBCD=1/2 |[BC→ , BD→ ]|=√13

      VABCD=1/3 d(A;(BCD)).SBCD

      ⇒d(A;(BCD))

      Bài 2: Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho 4 điểm A(-3; 5; 15), B(0; 0; 7), C(2; -1; 4), D(4; -3; 0). Hãy chứng minh AB và CD cắt nhau.

      Lời giải:

      + Ta có: AB→ =(3; -5; -8); AC→ =(5; -6; -11);

      AD→ =(7; -8; -15), CD→ =(2; -2; -4)

      ⇒[ AB→ , AC→ ]=(7;-7;7) ⇒[ AB→ ,(AC) ⃗ ].(AD) ⃗=0

      ⇒ AB→ , AC→ , AD→ đồng phẳng.

      ⇒ A, B, C, D cùng thuộc một mặt phẳng (1)

      + [AB→ , CD→ ]=(4; -4;4) ≠0→ ⇔ AB→ , CD→ không cùng phương (2)

      Từ (1) và (2) suy ra AB và CD cắt nhau.

      Bài 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.EFGH với A(1; 1; 1), B(2; 1; 2), E(-1; 2; -2), D(3; 1; 2). Hãy tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (DCGH)

      Lời giải:

      + AB→=(1;0;1), AD→=(2;0;1), AE→=(-2;1; -3)

      ⇒[ AB→ , AD→ ]=(0;1;0)⇒[ AB→ , AD→ ]. AE→=1

      ⇒VABCD.EFGH=|[ AB→ , AD→ ]. AE→ |=1

      + SAEFB=|[ AB→ , AE→ ]|=√3

      ⇒SDCGH=SAEFB=√3

      VABCD.EFGH=d(A;(DCGH)).SDCGH

      ⇒d(A;(DCGH))

      3. Bài tập vận dụng:

      Bài 1: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(-2;2;1), B(1;0;2), C(-1;2;3). Hãy tính diện tích tam giác ABC:

         A. (3√5)/2   B. 3√5

         C. 4√5   D. 5/2

      Lời giải:

      Đáp án : B

      Giải thích :

      AB→ =(3; -2;1); AC→ =(1;0;2)⇒[AB→ , AC→ ]=(-4; -5;2)

      SABC=1/2 |[AB→ , AC→ ]|=(3√5)/2

      Bài 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho bốn điểm A(1;0;0), B(0;1;0), C(0;0;1) và D(-2;1;-1). Thể tích của tứ diện ABCD là bao :

         A. 1   B. 2

         C. 1/3   D. 1/2

      Lời giải:

      Đáp án : D

      Giải thích :

      AB→ =(-1; 1;0); AC→=(-1;0;1); AD→=(-3;1; -1)

      ⇒[AB→ , AC→ ]=(1;1;1)⇒ AD→ . [AB→ , AC→ ]=-3

      VABCD=1/6 |AD→ . [AB→ , AC→ ]|=1/2

      Bài 3: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A(2;-1;6), B(-3;-1;-4), C(5;-1;0). Hãy cho biết bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là bao nhiêu:

         A. √5   B. √3

         C. 4√2   D. 2√5

      Lời giải:

      Đáp án : A

      Giải thích :

      AB→=(-5; 0;-10); AC→=(3;0;-6); BC→=(8;0;4)

      AB=5√5;AC=3√5;BC=4√5

      SABC=1/2 |[ AB→ , AC→ ]|=30

      Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, p là nửa chu vi tam giác

      Ta có:

      S=pr

      ⇒r =√5

      Bài 4: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD biết A(2;-1;1), B(5;5;4), C(3;2;-1), D(4;1;3). Hãy cho biết thể tích tứ diện ABCD là bao nhiêu:

         A. 3   B. 4

         C. 9   D. 6

      Lời giải:

      Đáp án : C

      Giải thích :

      AB→=(3; 6;3); AC→=(1;3;-2); AD→=(2;-2; 2)

      ⇒[ AB→ , AC→ ]=(-21;9;3)⇒ AD→ . [AB→ , AC→ ]=-54

      VABCD=1/6 |AD→ . [AB→ , AC→ ]|=9

      Bài 5: Trong không gian Oxyz cho tứ diện ABCD. Độ dài đường cao vẽ từ D của tứ diện ABCD cho bởi công thức nào dưới đây:

         A.

         B.

         C.

         D.

      Lời giải:

      Đáp án : D

      Bài 6: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tam giác ABC biết A(1;0;0), B(0;0;1), C(2;1;1). Độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A là bao nhiêu:

         A. (2√30)/5   B. (√30)/5

         C. (√10)/5   D. (√6)/2

      Lời giải:

      Đáp án : B

      Giải thích :

      AB→=(-1; 0;1); AC→=(1;1;1)⇒[AB→ , AC→ ]=(-1;2;-1)

      SABC=1/2 |[ AB→ , AC→ ]|=√6/2

      BC=| BC→ |=√5

      SABC=1/2 h.BC ⇒h=(2S)/BC=√(30)/5

      Bài 7: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hình chóp S.OAMN với S(0;0;1), A(1;1;0), M(m;0;0), N(0;n;0). Trong đó m>0, n>0 và m+n=6. Hãy cho biết thể tích hình chóp S.OAMN là:

         A. 1   B. 2

         C. 4   D. 6

      Lời giải:

      Đáp án : A

      Giải thích :

      OA→=(1;1;0), OM→=(m;0;0), ON→=(0;n;0), OS→=(0;0;1)

      [ OA→ , OM→ ]=(0;0; -m)⇒ OS→ . [ OA→ , OM→ ]=(0;0; -m)

      ⇒VS.OAM=1/6 |OS→ . [OA→ , OM→ ]|=m/6

      [OA→ , ON→ ]=(0;0; m)⇒ OS→ . [OA→ , OM→ ]=(0;0; n)

      ⇒VS.OAN=1/6 |OS→ . [OA→ , ON→ ]|=n/6

      Ta có:

      VS.OAMN=m/6+n/6=(m+n)/6=1

      Bài 8: Cho A(1;-2;0), B(3;3;2), C(-1;2;2), D(3;3;1). Thể tích của tứ diện ABCD là bao nhiêu:

         A. 3   B. 4

         C. 5   D. 6

      Lời giải:

      Đáp án : A

      Giải thích :

      AB→=(2;5-;2); AC→=(-2;4;2); AD→=(2;5;1)

      ⇒[AB→ , AC→ ]=(2; -8;18) ⇒ AD→ . [AB→ , AC→ ]=-18

      VABCD=1/6 |AD→ . [AB→ , AC→ ]|=3

      Bài 9: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD biết A(2;-1;6), B(-3;-1;-4), C(5;-1;0), D(1;2;1). Hãy cho biết độ dài đường cao AH của tứ diện ABCD là:

         A. 5   B. 6

         C. 7   D. 9

      Lời giải:

      Đáp án : D

      Giải thích :

      Áp dụng công thức:

      tính được: h= 9

      Bài 10: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho A(1; 0; 0); B(0; 1; 0), C(0; 0; 1), D(1; 1; 1). Trong các mệnh đề dưới đây, cho biết mệnh đề nào sai ?

         A. Bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

         B. Tam giác ABD là tam giác đều.

         C. AB⊥CD

         D. Tam giác BCD là tam giác vuông.

      Lời giải:

      Đáp án : D

      Bài 11: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho các điểm A(4;0;0), B(x0;y0;0) với x0>0, y0>0 sao cho OB=8 và góc AOBˆ=600 . Gọi C(0;0;c) với c>0. Hãy cho biết để thể tích tứ diện OABC bằng 16√3 thì giá trị thích hợp của c là bao nhiêu:

         A. 6   B. 3

         C. √3   D. 6√3

      Lời giải:

      Đáp án : A

      Giải thích :

      OA→=(4;0;0), OB→=(x0;y0;0); OC→=(0;0;c)

      OB=√(x02+y02 )=8 ⇒y0=4√3

      OA→=(4;0;0); OB→=(4;4√3;0) ⇒[ OA→ , OB→ ]=(0;0;16√3)

      ⇒ OC→[ OA→ , OB→ ]=16c√3

      VABCD=1/6 |OC→ [ OA→ , OB→]|=1/6.16c√3=16√3 ⇒c=6

      Bài 12: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho A(2;-1;6), B(-3;-1;-4), C(5;-1;0), D(1;2;1). Hãy cho biết thể tích của tứ diện ABCD bằng bao  :

         A. 30   B. 40

         C. 50   D. 60

      Lời giải:

      Đáp án : A

      Giải thích :

      VABCD=1/6 |AD→ . [ AB→ , AC→ ]|=30

      Bài 13: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho A(2;1;-1), B(3;0;1), C(2;-1;3) điểm D thuộc Oy và thể tích tứ diện ABCD bằng 5. Tọa độ của D là bao nhiêu:

      Lời giải:

      Đáp án : C

      Giải thích :

      D thuộc Oy ⇒ D(0;y;0)

      AB→=(1;-1;2); AC→=(0;-2;4); AD→=(-2;y-1;1)

      ⇒ [AB→ , AC→ ]=(0; -4;-2) ⇒ AD→ . [AB→ , AC→ ]=2-4y

      VABCD=1/6 |AD→ . [ AB→ , AC→ ]|=|2-4y|/6=5

      ⇒ |2-4y|=30

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ

      Tags:

      Hình học


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết