Đơn vị đo độ dài là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực đo lường, giúp chúng ta xác định chiều dài của các vật thể và thực hiện các so sánh liên quan đến kích thước. Dưới đây là bài viết về bài tập đổi đơn vị đo toán lớp 2, mời các bạn tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bảng đơn vị đo độ dài:
Trong hệ thống đo lường độ dài, chúng ta sử dụng một bảng đơn vị để quy đổi và thể hiện mối quan hệ giữa các đơn vị khác nhau. Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản bao gồm 7 đơn vị quan trọng: kilômét (km), hectômét (hm), đặc biệt (dam), mét (m), decimét (dm), xentimét (cm), và milimét (mm). Các đơn vị này tạo ra một hệ thống có thứ bậc từ lớn đến nhỏ, giúp chúng ta đo lường và mô tả độ dài theo các quy tắc thống nhất.
Một số đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày là kilômét, mét và centimet. Trong đó, mét là đơn vị phổ biến nhất và thường được đặt ở vị trí trung tâm của bảng đơn vị. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngữ cảnh, mét giúp chúng ta đo lường các khoảng cách và chiều dài một cách tiện lợi.
Các đơn vị nhỏ hơn mét bao gồm decimét, centimet và milimét, giúp chúng ta đo lường các khoảng cách chi tiết và cần độ chính xác cao hơn. Ngược lại, các đơn vị lớn hơn mét bao gồm kilômét, hectômét và đặc biệt, thích hợp cho việc đo lường các khoảng cách lớn, chẳng hạn như trên bản đồ hoặc khi tính toán đoạn đường dài.
Từ bảng đơn vị đo độ dài, ta có thể linh hoạt chuyển đổi giữa các đơn vị này tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của công việc đo lường. Điều này giúp tối ưu hóa sự thuận tiện và chính xác trong việc sử dụng độ dài trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống và nghiên cứu.
2. Đơn vị đo độ dài và ý nghĩa của nó:
Đơn vị đo độ dài là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực đo lường, giúp chúng ta xác định chiều dài của các vật thể và thực hiện các so sánh liên quan đến kích thước. Điều này giúp chúng ta mô tả và biểu diễn khoảng cách, kích thước, và các chiều dài khác trong thế giới xung quanh chúng ta.
Ví dụ, khi nói về một cây cầu có chiều dài là 400 mét, đơn vị đo độ dài ở đây là “mét” – một đơn vị phổ biến trong các đo lường hàng ngày. Chúng ta cũng có thể sử dụng đơn vị để so sánh chiều dài giữa các vật thể khác nhau, ví dụ như so sánh chiều dài của hai chiếc thước, nếu một chiếc dài hơn mười centimet so với chiếc kia, thì đơn vị đo độ dài ở đây là “centimet”.
3. Cách đọc và ứng dụng các đơn vị đo độ dài:
Trong bảng đơn vị đo độ dài, chúng ta có một hệ thống từ lớn đến nhỏ, giúp chúng ta chọn đơn vị phù hợp tùy thuộc vào kích thước của vật thể cần đo. Dưới đây là các đơn vị và cách chúng ta sử dụng chúng:
– Ki-lô-mét (km): Là đơn vị lớn nhất và thường được sử dụng để đo lường các khoảng cách dài, chẳng hạn như đoạn đường giữa các thành phố.
– Héc-tô-mét (hm): Đơn vị này thích hợp khi cần đo lường các khoảng cách lớn nhưng không quá dài, chẳng hạn như đoạn đường qua một quận.
– Đề-ca-mét (dam): Được sử dụng khi cần đo lường khoảng cách trung bình, chẳng hạn như chiều dài của một con sông.
– Mét (m): Là đơn vị phổ biến và linh hoạt, thích hợp cho hầu hết các tình huống đo lường hàng ngày.
– Đề-xi-mét (dm): Sử dụng khi cần đo lường các chiều dài nhỏ hơn, như chiều rộng của một sách.
– Xen-ti-mét (cm): Đơn vị này thường được sử dụng để đo lường chiều dài của các vật nhỏ, như chiều cao của một hộp.
Bằng cách này, chúng ta có thể linh hoạt chuyển đổi và sử dụng các đơn vị đo độ dài tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công việc đo lường.
4. Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 2 có hướng dẫn đáp án:
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = …………..hm 1hm =……………dm 1km = ……………m 204m = ………….dm 148dm =…………cm 4000mm = ………m 1800cm =…………m | 1mm = …………cm 1dm = …………..m 1mm = ………….m 36dm =…………..m 70hm =………….dm 742km = …………hm 950cm =………….dm |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 27m = ……………m
8m14cm =…………cm
246dm = ……….m…….dm
3127cm =…… m ……cm
7304 m =……km …….m
36 hm = …… m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
9m 50cm …….. 905cm
4km 6m ………….. 40hm
5m 56cm …….. 556cm
5km 7m ………….. 57hm
Bài 4. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km
Bài 5. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?
Bài 6: Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.
Đáp án
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = 10 hm 1hm = 1000 dm 1km = 1000 m 204m = 2040 dm 148dm = 1480 cm 4000mm = 4m 1800cm = 18 m | 1mm = 1/10cm 1dm = 1/10m 1mm = 1/1000m 36dm = 3,6 m 70hm =70000dm 742km = 7420 hm 950cm = 95 dm |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 27m = 5027 m
8m14cm = 814 cm
246dm = 20m 46 dm
3127cm = 31 m 27 cm
7304 m = 7 km 304 m
36 hm = 3600 m
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
9m 50cm > 905cm
4km 6m < 40hm
5m 56cm = 556cm
5km 7m < 57hm
Bài 4.
Mỗi ki-lô-mét cần số lít xăng là:
12 : 100 = 0,12(l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ nhất là:
0,12 × 138 = 16,56 (l)
Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ hai là:
0,12 × 162 = 19,44(l)
Đáp số: 16,56 lít; 19,44 lít
Bài 5.
Đổi: 1200cm = 12m
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Phần dây còn lại của sợi thứ 2 là:
54 : 3 x 1 = 18 (m)
Sợi dây thứ hai ban đầu dài là:
18 + 12 = 30 (m)
Sợi dây thứ nhất ban đầu dài là:
30 + 54 = 84 (m)
Đáp số: sợi 1 dài 84m
sợi 2 dài 30m
Bài 6
Chu vi khu đất hình chữ nhật là :
(48 + 25) x 2 = 146 (m)
Đổi: 146 m = 1460 dm
Đổi: 2 m = 20 dm
Số rào ông tư cần là:
1460 : 1 – 20=1440 (cái rào)
Số tiền ông tư cần là:
1440 x 2500 = 3.600.000(đồng)
Đáp số: 3.600.000 đồng
5. Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 2 nâng cao:
Bài 1. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì?
Bài 2. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam sợi?
Bài 3. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng?
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa.
Bài 6. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m?
Bài 7. An có 20 cuốn vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu cuốn vở?
Bài 8. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai bằng 3/2 số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo?
Héc – ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất
Bài 9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12ha = …..m2
1/4ha =…..m2
42km2 =…ha
1/100 ha =…m2
160.000m2 =….ha
2/5 km2 =….ha
Bài 10. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
5m2 3dm2 …. 53dm2
670ha … 61km2
8cm2 5mm2 …. 8 cm2
7dm2 6cm2 ….. 710cm2