Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Bài tập chuyên đề giá trị tuyệt đối lớp 7 có hướng dẫn

  • 01/02/202401/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    01/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Giá trị tuyệt đối là một trong những nội dung mới được học trong chương trình Toán 7 và là một nội dung quan trọng mà học sinh cần nắm chắc. Cùng tham khảo bài viết này lý thuyết và giá trị tuyệt đối và những bài tập vận dụng nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết giá trị tuyệt đối:
      • 2 2. Các dạng toán về giá trị tuyệt đối lớp 7:
      • 3 3. Bài tập vận dụng giá trị tuyệt đối lớp 7:
      • 4 4. Một số bài tập nâng cao giá trị tuyệt đối lớp 7:



      1. Lý thuyết giá trị tuyệt đối:

      * Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của một số a (a là số thực)

      * Giá trị tuyệt đối của số không âm là chính nó, giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.

      Tổng quát: Nếu a ≥ 0 → |a| = a

      Nếu a < 0 → |a| = -a

      Nếu x – a ≥ 0 → |x – a| = x – a

      Nếu x – a ≤ 0 → |x – a| = a – x

      * Tính chất

      – Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm

      Tổng quát: |a| ≥ 0 với mọi a ∈ R. Cụ thể:

      |a| =0 <=> a = 0

      |a| ≠ 0 <=> a ≠ 0

      – Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.

      Tổng quát: |a| = |b| ↔ a = b hoặc a = -b

      – Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó.

      Tổng quát: -|a| ≤ a ≤ |a| và -|a| = a ↔ a ≤ 0; a = |a| ↔ a ≥ 0

      – Trong hai số âm số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn

      Tổng quát: Nếu a < b < 0 → |a| > |b|

      – Trong hai số dương số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn

      Tổng quát: Nếu 0 < a < b → |a| < |b|

      – Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

      Tổng quát: |a.b| = |a|.|b|

      – Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối.

      Tổng quát: |a/b| = |a|/|b|

      – Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó.

      Tổng quát: |a|2 = a2

      – Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu.

      Tổng quát: |a| + |b| ≥ |a + b| và |a| + |b| = |a + b| ↔ ab ≥ 0

      2. Các dạng toán về giá trị tuyệt đối lớp 7:

      1. Dạng 1: |A(x)| = k (Trong đó A(x) là biểu thức chứa x, k là một số cho trước)

      * Cách giải:

      – Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn đẳng thức (Vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm)

      – Nếu k = 0 thì ta có |A(x)| = 0 → A(x) = 0

      – Nếu k > 0 thì ta có: |A(x)| = k → A(x) = k hoặc A(x) = -k

      Bài tập ví dụ: Tìm x, biết:

      a) |2x – 5| = 4b) 1/3 – |5/4 – 2x| = 1/4c) 1/2 – |x + 1/5| = 1/3d) 3/4 – |2x + 1| = 7/8
       

       

      2. Dạng 2:  (Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x)

      * Cách giải:

      Vận dụng tính chất: ta có:

      Bài tập ví dụ:  Tìm x biết:

      3. Dạng 3: (Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x)

      * Cách 1: Ta thấy nếu B(x) < 0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm. Do vậy ta giải như sau:

      (1)

      Điều kiện:  (*)

      (1) Trở thành  Đối chiếu giá tri x tìm được với điều kiện (*)

      * Cách 2: Chia khoảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối:

      Nếu

      Nếu

      Ta giải như sau:  

      · Nếu A(x) ge 0 thì (1) trở thành: A(x) = B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện)

      · Nếu A (x ) < 0 thì (1) trở thành: – A(x) = B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện)

      Bài tập ví dụ: : Tìm x, biết:

      4. Dạng 4: Đẳng thức chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

      * Cách giải: Lập bảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối:

      Căn cứ bảng trên xét từng khoảng giải bài toán (Đối chiếu điều kiện tương ứng)

      Bài tập ví dụ: : Tìm x, biết:

      3. Bài tập vận dụng giá trị tuyệt đối lớp 7:

      Câu 1: Giá trị tuyệt đối của -3 là:

      A. – 2B. 2C. – 3D. 3

      Đáp án: D

      Câu 3: Có bao nhiêu số

      A. 0 sốB. 1 sốC. 2 sốD. 3 số

      Đáp án: B

      Đáp án: C

      Đáp án: C

      Câu 6: Biểu thức A = | 4x | + 2x – 1 với x < 0, rút gọn được kết quả là?

      A. A = 6x – 1

      B. A = 1 – 2x

      C. A = – 1 – 2x

      D. A = 1 – 6x

      Đáp án: C Ta có: x < 0 ⇒ | 4x | = – 4x Khi đó ta có: A = | 4x | + 2x – 1 = – 4x + 2x – 1 = – 2x – 1

      Câu 7: Tập nghiệm của phương trình: | 3x + 1 | = 5

      A. S = {- 2} B. S = {4/3} C. S = {- 2;4/3} D. S = {Ø}

      Đáp án: C

      Ta có: | 3x + 1 | = 5 ⇔  
      Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {- 2;4/3}

      Câu 8: Tập nghiệm của phương trình | 2 – 3x | = | 2 – 5x | là?

      A. S = {- 3;1} B. S = {- 3;7/5} C. S = {0;7/5} D. S = { – 3;1 }

      Đáp án: B

      Ta có: | 2 – 3x | = | 2 – 5x | ⇔  
      Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {- 3;7/5}

      Câu 9: Giá trị m để phương trình | 3 + x | = m có nghiệm x = – 1 là?

      A. m = 2 B. m = – 2 C. m = 1 D. m = – 1

      Phương trình đã cho có nghiệm x = – 1 nên ta có: |3 + (- 1)| = m ⇔ m = 2. Vậy m = – 2 là giá trị cần tìm. Đáp án: B

      Câu 10: Giá trị của m để phương trình | x – m | = 2 có nghiệm là x = 1?

      A. m ∈ {1} B. m ∈ {- 1;3} C. m ∈ {- 1;0} D. m ∈ {1;2}

      Đáp án: B

      Phương trình có nghiệm x = 1, khi đó ta có: | 1 – m | = 2 ⇔  Vậy giá trị m cần tìm là m ∈ { – 1;3 }

      Câu 11: Tính:

      Đáp án: 

      Câu 12: Tính giá trị của biểu thức:

      Câu 13: Tìm x, biết:

      Đáp án: 

       

      Câu 14: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau:

      a) A = 3x + 2 + | 5x | với x > 0.

      b) A = | 4x | – 2x + 12 với x < 0.

      c) A = | x – 4 | – x + 1 với x < 4

      Hướng dẫn:

      a) Với x > 0 ⇒ | 5x | = 5x

      Khi đó ta có: A = 3x + 2 + | 5x | = 3x + 2 + 5x = 8x + 2

      Vậy A = 8x + 2.

      b) Ta có: x < 0 ⇒ | 4x | = – 4x

      Khi đó ta có: A = | 4x | – 2x + 12 = – 4x – 2x + 12 = 12 – 6x

      Vậy A = 12 – 6x.

      c) Ta có: x < 4 ⇒ | x – 4 | = 4 – x

      Khi đó ta có: A = | x – 4 | – x + 1 = 4 – x – x + 1 = 5 – 2x.

      Vậy A = 5 – 2x

      Câu 15: Giải các phương trình sau:

      a) | 2x | = x – 6

      b) | – 5x | – 16 = 3x

      c) | 4x | = 2x + 12

      d) | x + 3 | = 3x – 1

      Hướng dẫn:

      a) Ta có: | 2x | = x – 6

      + Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 2x = x – 6 ⇔ x = – 6.

      Không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0.

      + Với x < 0, phương trình tương đương: – 2x = x – 6 ⇔ – 3x = – 6 ⇔ x = 2.

      Không thỏa mãn điều kiện x < 0.

      Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

      b) Ta có: | – 5x | – 16 = 3x

      + Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 5x – 16 = 3x ⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8

      Thỏa mãn điều kiện x ≥ 0

      + Với x < 0, phương trình tương đương: – 5x – 16 = 3x ⇔ 8x = – 16 ⇔ x = – 2

      Thỏa mãn điều kiện x < 0

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { – 2;8 }

      c) Ta có: | 4x | = 2x + 12

      + Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 4x = 2x + 12 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6

      Thỏa mãn điều kiện x ≥ 0

      + Với x < 0, phương trình tương đương: – 4x = 2x + 12 ⇔ – 6x = 12 ⇔ x = – 2

      Thỏa mãn điều kiện x < 0

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {- 2;6}

      d) Ta có: | x + 3 | = 3x – 1

      + Với x ≥ – 3, phương trình tương đương: x + 3 = 3x + 1 ⇔ – 2x = – 2 ⇔ x = 1.

      Thỏa mãn điều kiện x ≥ – 3

      + Với x < – 3, phương trình tương đương: – x – 3 = 3x + 1 ⇔ – 4x = 4 ⇔ x = – 1

      Không thỏa mã điều kiện x < – 3

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {1}

      4. Một số bài tập nâng cao giá trị tuyệt đối lớp 7:

      Bài 1: Rút gọn biểu thức  khi:

      Hướng dẫn giải:


      Hướng dẫn giải:

      Bài 3: Tìm x, biết:

      5
      /
      5
      (
      1

      bình chọn

      )
      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thảo luận về cách hành xử phù hợp khi bị bắt nạt hay nhất
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết