Dưới đây là bài viết về chủ đề: Bộ đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 bao gồm 3 đề giành cho ba mức độ khác nhau, là tài liệu tham khảo quan trọng cho các thầy cô cũng như các em học sinh, mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 cho học sinh giỏi:
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Con………….. cha là nhà có phúc.
Đáp án: hơn
2. Giỏ nhà ai, ………………nhà nấy.
Đáp án: quai
3. Cọp chết để da, người ta chết để ………..…
Đáp án: tiếng
4. Góp…………thành bão.
Đáp án: gió
5. Góp…………nên rừng.
Đáp án: gỗ
6. Người ta là …………đất.
Đáp án: hoa
7. Gan………dạ sắt.
Đáp án: vàng
8. Gan……….tướng quân.
Đáp án: lì
9. ……………như ruột ngựa.
Đáp án: thẳng
10. Sông có ………, người có lúc.
Đáp án: khúc
Bài 2. Xếp các từ: “giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, nhân đạo, con nít, nhân từ” vào các chủ điểm dưới đây:
Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non
Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít
Nhân hậu: nhân ái, nhân đức, nhân đạo, nhân từ
Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ trái nghĩa
Đáp án: C
2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?
A. Uơn
B. Thiu
C. Non
D. Sống
Đáp án: A
3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
Đáp án: B
4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì?
A. Quả ớt dỏ chói
B. Mấy quả ớt đỏ chói
C. Khe dậu
D. Quả ớt
Đáp án: B
5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt.” là gì?
A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.
B. Buổi chiều
C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.
D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.
Đáp án: D
6. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.
Đáp án: B
7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là:
A. Quang Huy
B. Định Hải
C. Thanh Thảo
D.
Đáp án: A
8. Các vế câu ghép : « Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa.» được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D.Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.
Đáp án: B
9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Tăng tiến
D.Giả thiết và kết quả
Đáp án: C
10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ “và” trong câu “Bé và cơm rất nhanh”.
B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đó rất hay”.
C. Từ “như” trong câu: “Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.”
D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.
Đáp án: C
2. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 1:
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Nam……..nữ tú
Đáp án: thanh
2. Trai tài gái………….
Đáp án: sắc
3. Cầu được ước ……..
Đáp án: thấy
4. Ước của ……….mùa
Đáp án: trái
5. Đứng núi này………núi nọ.
Đáp án: trông
6. Non xanh nước ………
Đáp án: biếc
7. Kề vai ……….cánh.
Đáp án: sát
8. Muôn người như……….
Đáp án: một
9. Đồng cam……..khổ
Đáp án: cộng
10. Bốn biển một…………
Đáp án: nhà
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.
Đáp án:
Dũng cảm-can đảm
Phi cơ – tàu bay
Coi sóc – chăm nom
Buổi sớm – bình minh
Giang sơn – sơn hà
Gián đoạn – đứt quãng
Nơi – chốn
Mĩ lệ – tươi đẹp
Nhát gan – hèn nhát
Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa.
Đáp án: nhiều
2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại.
Đáp án: vế
3. Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn …………….
Viết thơ lên trời cao.
(Hà Nội –
Đáp án: Tháp Bút
4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng” đều là từ………….
Đáp án: phức
5. Câu “Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” thuộc kiểu câu: Ai……….?
Đáp án: thế nào
6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là nhà thơ ……………………..
Đáp án: Trần Ngọc
7. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi ………..mới ngoan.
Đáp án: cơ đồ
8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Đáp án: Đại từ
9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ.
Đáp án: danh
10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là hai từ đồng………………..
Đáp án: âm
3. Đề ôn luyện phần luyện từ và câu tiếng Việt lớp 5 học kỳ 2:
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Đồng ………. hợp lực.
Đáp án: tâm
2. Đồng sức đồng ………….
Đáp án: lòng
3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no
Đáp án: đói
4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết.
Đáp án: sống
5. Thật thà là …….quỷ quái.
Đáp án: cha
6. Cây ………….không sợ chết đứng.
Đáp án: ngay
7. Trẻ cậy cha, già cậy………..
Đáp án: con
8. Tre già ……….mọc
Đáp án: măng
9. Trẻ người………..dạ
Đáp án: non
10. Trẻ trồng na, già trồng ………..
Đáp án: chuối
Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.
1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Đáp án: Tính từ
2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đáp án: Nghệ
3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là …………
Đáp án: quan hệ từ
4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ.
Đáp án: danh
5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….
Đáp án: Nguyễn Đức Mậu
6. ………………………..là những từ có khả năng thay thế cho các từ, các cụm từ, cho người, vật hoặc sự việc nào đó được nhắc đến ở trước để tránh lặp từ, dài dòng.
Đáp án: Đại từ
7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ.
Đáp án: động
8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Đáp án: nên
9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….
Đáp án: tương phản
10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.
Đáp án: đại từ
Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?
A. Trút
B. Đổ
C. Thả
D. Rót
Đáp án: D
2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?
A. Quan hệ từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ
Đáp án: B
3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?
A. Bài ca về trái đất
B. Cửa sông
C. Gọi bạn
D. Nếu chúng mình có phép lạ
Đáp án: B
4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?
A. Âm đầu, âm chính, thanh.
B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu.
C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh điệu.
D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.
Đáp án: C
5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?
A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi.
B. Bà ơi, bà có khỏe không?
C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.
D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.
Đáp án: B
6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?
“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”
(Hoàng Trung Thông)
A. 2 danh từ
B. 3 danh từ
C. 4 danh từ
D. 5 danh từ
Đáp án: C
7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?
A .Đều là tính từ
B. Đều là danh từ
C. Đều là động từ
D. Đều là đại từ
Đáp án: B
8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là ?
A. Phệ
B. Nhỏ
C. Yếu
D. Lép
Đáp án: D
9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
Đáp án: B (Nghĩa chuyển)
10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?
A. Chậm
B. Thong thả
C. Muộn
D. Từ từ
Đáp án: C