Skip to content

 

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

  • Trang chủ
  • Giáo dục
  • Kinh tế tài chính
  • Cuộc sống
  • Sức khỏe
  • Đảng đoàn
  • Văn hóa tâm linh
  • Công nghệ
  • Du lịch
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Liên hệ

Home

Trang thông tin tổng hợp hàng đầu Việt Nam

Đóng thanh tìm kiếm

Trang chủ Giáo dục

Điểm chuẩn đánh giá năng lực các trường đại học 2023

  • 02/02/202402/02/2024
  • bởi Bạn Cần Biết
  • Bạn Cần Biết
    02/02/2024
    Theo dõi Bạn Cần Biết trên Google News

    Điểm chuẩn đánh giá năng lực các trường đại học năm 2023 là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình xét tuyển vào các trường đại học. Điểm chuẩn này được xác định dựa trên nhiều tiêu chí như điểm thi quốc gia, điểm thi tốt nghiệp phổ thông trung học, điểm xét tốt nghiệp của các môn học, và các yếu tố khác.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Danh sách các trường Đại học công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực 2023:
      • 2 2. Kỳ thi Đánh giá năng lực là gì?
      • 3 3. Thi đánh giá năng lực 2023 gồm những môn nào?



      1. Danh sách các trường Đại học công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực 2023:

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Nguyễn Tất Thành

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Nam Cần Thơ

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM

      Mức điểm trúng tuyển sớm trong Đợt 1 theo phương thức 2 và phương thức 4 tại UMT của từng ngành cụ thể như sau:

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Hùng Vương TPHCM

      Trường Đại học Hùng Vương TPHCM, điểm trúng tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TPHCM đợt 1 là 500 điểm cho tất cả các ngành.

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Nha Trang

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kiên Giang 

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

      Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn, ngành Công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất là 600 điểm (phương thức sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM để xét tuyển). Các ngành còn lại của nhà trường cùng lấy 550 điểm.

      Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường Đại học Công nghệ Miền Đông

      Trường Đại học Công nghệ Miền Đông cũng vừa công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ THPT và xét kết quả thi đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TPHCM đợt 01 cho các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy.

      Điểm trúng tuyển cụ thể như sau: Ngành công nghệ thông tin, công nghệ tài chính, lấy 570 điểm. Ngành dược học lấy 630 điểm; các ngành còn lại lấy 530 điểm

      Điểm sàn đánh giá năng lực 2023

      TT

      Tên trường

      Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM

      (Thang điểm 1200)

      Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN

      (Thang điểm 150)

      Điểm sàn kết quả thi ĐGTD ĐH Bách Khoa Hà Nội

      (Thang điểm 100)

      70

      Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh

       

      Từ 75 điểm

       

      69

      Học viện Hành chính Quốc gia

      Từ 650 điểm

      Từ 75 điểm

       

      68

      Trường Đại học Dầu khí Việt Nam

      Từ 600 điểm

      Từ 75 điểm

       

      67

      Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN

      Từ 750 điểm

      Từ 80 điểm

       

      66

      Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN

       

      Từ 80 điểm

       

      65

      Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên

       

      Từ 80 điểm

       

      64

      Trường Đại học Văn Hiến

      Từ 550 điểm

       

       

      63

      Trường Học viện Chính sách và Phát triển

       

      Từ 75 điểm

      Từ 60 điểm

      62

      Trường Học viện ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh

       

      Từ 75 điểm

       

      61

      Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

       

       

      Từ 50 điểm

      60

      Trường Đại học Nguyễn Trãi

       

      Từ 75 điểm

       

      59

      Trường Đại học Phạm Văn Đồng

      Từ 600 điểm

       

       

      58

      Trường Học viện Tài chính

       

      Từ 100 điểm

      Từ 75 điểm

      57

      Trường Đại học Công nghiệp TPHCM

      – TS xét tuyển học tại trụ sở chính TPHCM: Từ 650 điểm

      – TS xét tuyển học tại Phân hiệu Quảng Ngãi: Từ 600 điểm

       

       

      56

      Trường Đại học Đồng Tháp

      Từ 600 điểm

       

       

      55

      Trường Đại học Dược Hà Nội

       

       

      Từ 80 điểm

      54

      Trường Đại học Thăng Long

       

      Từ 90 điểm

      Từ 60 điểm

      53

      Trường Đại học Quang Trung

      Từ 500 điểm

       

       

      52

      Trường Đại Học Y tế công cộng

       

      Từ 75 điểm (chỉ áp dụng với ngành Khoa học dữ liệu)

       

      51

      Trường Đại học Văn Lang

      – Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Từ 700 điểm

      – Ngành Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Y Khoa: Từ 750 điểm

      – Các ngành còn lại: Từ 650 điểm

       

       

      50

      Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

      – Từ 700 điểm đối với ngành Y khoa

      – Từ 600 điểm đối với ngành Dược học

      – Từ 500 điểm đối với các ngành còn lại

       

       

      49

      Trường Đại học Đông Đô

       

      Từ 80 điểm

       

      48

      Trường Đại học Quy Nhơn

      Từ 600 điểm

      Từ 75 điểm

       

      47

      Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

      Từ 600 điểm

      Từ 75 điểm

       

      46

      Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

       

      – Từ 120 điểm đối với ngành Y khoa

      – Từ 100 điểm đối với các ngành còn lại

       

      45

      Trường Đại học Tài chính – Marketing

      Từ 700 điểm

       

       

      44

      Trường Đại học Nông Lâm TPHCM

      Từ 700 điểm

       

       

      43

      Trường Đại học Thái Bình Dương

      Từ 550 điểm

       

       

      42

      Trường Đại học Quốc tế Miền Đông

      Từ 600 điểm

       

       

      41

      Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM

      Từ 500 điểm

       

       

      40

      Trường Đại học Đà Lạt

      Từ 800 điểm

       

       

      39

      Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

       

      Từ 80 điểm

       

      38

      Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

       

      Từ 80 điểm

       

      37

      Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội

      Từ 750 điểm

      Từ 80 điểm

       

      36

      Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

      Từ 750 điểm

      Từ 80 điểm

       

      35

      Trường Đại học Thương mại

       

      Từ 80 điểm

       

      34

      Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

      Từ 600 điểm

       

       

      33

      Trường Đại học Gia Định

      – 600-700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình đại trà – 700 điểm trở lên khi xét tuyển vào chương trình tài năng.

       

       

      32

      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM

      – Từ 700 điểm (ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing) – Từ 650 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán)- Các ngành còn lại từ 600 điểm

       

       

      31

      Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM

      Từ 600 điểm

       

       

      30

      Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

      Từ 700 điểm

      Từ 85 điểm

       

      29

      Trường Đại học Ngoại thương

      Từ 850 điểm

      Từ 100 điểm

       

      28

      Trường Đại học Hoa Sen

      Từ 700 điểm

       

       

      27

      Trường Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)

      Từ 600 điểm

       

       

      26

      Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM

      Từ 700 điểm

       

       

      25

      Trường Đại học Yersin Đà Lạt

      Từ 600 điểm

       

       

      24

      Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

      Từ 550 điểm

      Từ 70 điểm

       

      23

      Trường Đại học Duy Tân

      Từ 600 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)

      Từ 80 điểm (Không áp dụng với ngành Kiến trúc, một số ngành kết hợp xét tuyển học bạ)

       

      22

      Trường Đại học Tôn Đức Thắng

      Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)

       

       

      21

      Trường Đại học An Giang

      Từ 600 điểm (chưa bao gồm điểm ưu tiên)

       

       

      20

      Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng

      Từ 720 điểm

       

       

      19

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

       

      Từ 60 điểm

       

      18

      Trường Học viện Ngân hàng

       

      Từ 85 điểm

       

      17

      Trường Đại học Điện lực

       

      Từ 80 điểm

       

      16

      Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

       

      Từ 75 điểm

      T ừ 50 điểm

      15

      Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

      Từ 700 điểm

      Từ 80 điểm

      Từ 60 điểm

      14

      Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

       

      Từ 75 điểm

       

      13

      Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

       

      Từ 75 điểm

       

      12

      Trường Đại học Công nghệ TPHCM

      Không quy định điểm sàn

       

       

      11

      Trường Đại học Nha Trang

      Từ 500 đến 675 điểm.

      Điều kiện thành phần Tiếng Anh trong điểm ĐGNL áp dụng đối với 04 CTĐT đặc biệt (đào tạo song ngữ Anh – Việt) và một số chương trình đại trà với dao động từ 100 đến 130 điểm.

       

       

      10

      Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM

      600 điểm trở lên

       

       

      9

      Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG-HCM

      Từ 600 điểm

       

       

      8

      Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre

      600 trở lên

       

       

      7

      Trường Đại học Công nghệ thông tin, ĐHQG-HCM

      700 điểm (tất cả các ngành)

       

       

      6

      Trường Đại học Kinh tế – luật, ĐHQG-HCM

      Không quy định điểm sàn

       

       

      5

      Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, ĐHQG-HCM

      Không quy định điểm sàn

       

       

      4

      Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM

      Từ 600 điểm

       

       

      3

      Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM

      Từ 600 điểm

       

       

      2

      Trường Đại học Kinh tế TPHCM

      – Tại TPHCM: 700 – 730 điểm tùy từng chương trình đào tạo

      – Phân hiệu Vĩnh Long: 500 điểm

       

       

      1

      Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM

      Từ 600 điểm

       

       

      Đã có Phổ điểm thi đánh giá năng lực 2023

      2. Kỳ thi Đánh giá năng lực là gì?

      Kỳ thi đánh giá năng lực là một bài kiểm tra quan trọng được thiết kế để đánh giá năng lực cơ bản của các thí sinh trước khi họ bước vào hành trình Đại học. Bài thi này bao gồm tổng cộng 120 câu hỏi và thời gian làm bài được giới hạn trong 150 phút.

      Hình thức của kỳ thi đánh giá năng lực được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan, còn được gọi là MCQ – Multiple Choice Question. Thí sinh sẽ được cung cấp một danh sách các câu hỏi và phải chọn đáp án đúng từ các lựa chọn được đưa ra. Hình thức này giúp đánh giá khả năng lựa chọn và đưa ra quyết định chính xác của thí sinh.

      Bên cạnh đó, nội dung của kỳ thi đánh giá năng lực 2023 được xây dựng để tích hợp kiến thức và tư duy. Thí sinh sẽ phải đối mặt với các bài thi yêu cầu cung cấp số liệu, dữ liệu và các công thức cơ bản. Đồng thời, bài thi cũng đánh giá khả năng suy luận và giải quyết vấn đề của thí sinh. Đây là những kỹ năng quan trọng mà các thí sinh cần phát triển để thành công trong môi trường Đại học.

      Phương pháp xây dựng kỳ thi đánh giá năng lực được áp dụng tương tự như kỳ thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Mỹ và kỳ thi TSA (Thinking Skills Assessment) của Anh. Điều này có nghĩa là kỳ thi đánh giá năng lực không chỉ đánh giá kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm, mà còn đề cao khả năng tư duy, suy luận logic và giải quyết vấn đề của thí sinh.

      3. Thi đánh giá năng lực 2023 gồm những môn nào?

      Dự kiến cấu trúc đề thi ĐGNL năm 2023 sẽ bao gồm các phần sau đây để đánh giá năng lực của các em học sinh:

      Phần ngôn ngữ: Kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ, đọc hiểu và viết.

      Phần toán học, tư duy logic: Đánh giá khả năng giải quyết các bài toán toán học và tư duy logic.

      Phân tích số liệu: Yêu cầu học sinh có khả năng đọc, hiểu và phân tích các số liệu trong bài toán.

      Giải quyết vấn đề: Liên quan đến các lĩnh vực hóa, lý, sinh, địa và sử. Đây là phần kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nếu các em học sinh muốn chuẩn bị cho kỳ thi, có thể tham khảo Bộ đề thi đánh giá năng lực năm 2022 mới nhất để làm quen với cấu trúc đề thi và ôn tập kiến thức.

      Gọi luật sư ngay
      Tư vấn luật qua Email
      Đặt lịch hẹn luật sư
      Đặt câu hỏi tại đây
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các dạng đề thi THPT quốc gia về Người lái đò sông Đà
      • Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục khoa cử?
      • Tả quang cảnh một phiên chợ Tết chọn lọc hay nhất lớp 6
      • Qua bài Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
      • Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
      • Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là?
      • Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
      • Phương thức biểu đạt của bài thơ Khi con tu hú là gì?
      • Đa dạng sinh học: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 33
      • Đại Việt thời Trần (1226-1400) Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 13
      • Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do?
      • Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Giáo dục
      • Kinh tế tài chính
      • Cuộc sống
      • Sức khỏe
      • Đảng Đoàn
      • Văn hóa tâm linh
      • Công nghệ
      • Du lịch
      • Biểu mẫu
      • Danh bạ


      Tìm kiếm

      Logo

      Hỗ trợ 24/7: 0965336999

      Văn phòng Hà Nội:

      Địa chỉ:  89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

      Văn phòng Miền Trung:

      Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

      Văn phòng Miền Nam:

      Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

      Bản quyền thuộc về Bạn Cần Biết | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Bạn Cần Biết