FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O là một phương trình hoá học đặc biệt quan trọng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cũng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phản ứng này.
Mục lục bài viết
1. Tính chất phương trình FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O:
Phương trình hóa học này mô tả quá trình phản ứng giữa FeSO4 (sắt(II) sunfat), KMnO4 (kali manganat(VII)), và H2SO4 (axit sunfuric) để tạo ra Fe2(SO4)3 (sắt(III) sunfat), MnSO4 (mangan(II) sunfat), K2SO4 (kali sunfat), và H2O (nước).
Trong phản ứng này, FeSO4 và KMnO4 tương tác với nhau trong môi trường axit H2SO4 để tạo ra Fe2(SO4)3 và MnSO4. FeSO4 bị oxi hóa từ trạng thái Fe(II) thành Fe(III), trong khi KMnO4 bị khử từ trạng thái Mn(VII) thành Mn(II). Kết quả là, Fe2(SO4)3 và MnSO4 được tạo ra.
Ngoài ra, phản ứng cũng tạo ra K2SO4 và H2O như sản phẩm phụ. K2SO4 là muối kali sunfat và H2O là nước.
Tổng cộng, phản ứng này cho ra Fe2(SO4)3, MnSO4, K2SO4 và H2O, các chất có tính chất và thành phần khác nhau.
2. Ứng dụng của phương trình FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O:
Phương trình hóa học FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học và các ngành công nghiệp liên quan.
Ứng dụng đầu tiên của phương trình này là trong quá trình phân tích hóa học. Với sự kết hợp của FeSO4, KMnO4 và H2SO4, phản ứng xảy ra để tạo ra Fe2(SO4)3, MnSO4, K2SO4 và H2O. Quá trình này được sử dụng để xác định hàm lượng các chất trong một hỗn hợp hóa học. Bằng cách thực hiện phản ứng này và đo lượng chất sản phẩm tạo ra, ta có thể tính toán được hàm lượng các chất ban đầu. Điều này rất hữu ích trong việc kiểm tra chất lượng và phân tích các mẫu hóa học trong các phòng thí nghiệm và các ngành công nghiệp khác.
Ngoài ra, phương trình này cũng được sử dụng trong nghiên cứu về chất oxi hóa và khử. Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận e- từ chất khác, trong khi chất khử là chất có khả năng nhường e- cho chất khác. Phương trình này cho phép xác định khả năng oxi hóa và khử của các chất trong phản ứng. Việc nghiên cứu về chất oxi hóa và khử là rất quan trọng trong việc hiểu về quá trình oxi hóa khử trong tự nhiên và trong các quá trình công nghiệp. Sự hiểu biết về quá trình oxi hóa khử này có thể được áp dụng để điều chỉnh các quá trình hóa học và xử lý chất thải trong các ngành công nghiệp, đồng thời cung cấp hiểu biết sâu hơn về các quá trình tự nhiên như quá trình hô hấp và quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ trong môi trường.
Ngoài ra, phương trình này cũng có ứng dụng trong sản xuất các hợp chất sắt và mangan. Fe2(SO4)3 và MnSO4 là hai hợp chất quan trọng của sắt và mangan. Chúng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm sản xuất thuốc, phân bón, mực in, và các sản phẩm sắt và mangan khác. Với phương trình này, ta có thể điều chỉnh quá trình sản xuất và tạo ra các hợp chất sắt và mangan với chất lượng cao và hiệu suất tối đa.
Tóm lại, phương trình hóa học FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O có nhiều ứng dụng quan trọng trong phân tích hóa học, nghiên cứu về chất oxi hóa và khử, cũng như trong sản xuất các hợp chất sắt và mangan. Sự áp dụng của phương trình này đã đóng góp không nhỏ vào phát triển và tiến bộ của lĩnh vực hóa học và các ngành công nghiệp liên quan.
3. Câu hỏi vận dụng liên quan:
Câu `. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
Câu 2. Cho phương trình phản ứng:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4+ H2O.
Khi hệ số của các chất là số nguyên, nhỏ nhất thì hệ số của chất khử là
A. 10
B. 8
C. 6
D. 2
Câu 3. Cho phương trình phản ứng:
KMnO4 + FeSO4+ H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
A. 5 và 2
B. 2 và 10
C. 2 và 5
D. 10 và 2
Câu 4. Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là Na2Cr2O7
B. Khí T có màu vàng lục
C. Chất X có màu đỏ thẫm
D. Chất Y có màu da cam
Câu 5. Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 180.
B. 90
C. 45
D. 135
Câu 6. Cho 2,4 gam một kim loại tác dụng với lượng khí clo vừa đủ sau phản ứng thu được 9,5 gam một chất có công thức là MCl2. Kim loại M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Zn.
Câu 7. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 8. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là
A. màu da cam và màu vàng chanh.
B. màu vàng chanh và màu da cam.
C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh.
D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.
Câu 9. Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
A. K2Cr2O7.
B. KCl.
C. K2CrO4.
D. KMnO4.
Câu 10. Trong công nghiệp, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
A. tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.
B. tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
C. tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3bởi CO.
D. hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
Câu 11. Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Câu 12. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
A. 6
B. 3
C. 5
D.4
Câu 13. Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là Na2Cr2O7
B. Khí T có màu vàng lục
C. Chất X có màu đỏ thẫm
D. Chất Y có màu da cam
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên lần lượt là:
A. 2 và 5.
B. 2 và 10.
C. 2 và 1.
D. 10 và 2.
Đáp án D
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Chất khử là
A. KMnO4.
B. FeSO4.
C. H2SO4.
D. MnSO4.
Đáp án B
Câu 16: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Câu 17:Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Đáp án B
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. chất tạo môi trường.
D. chất bị khử.
Đáp án C
Câu 19: Cho chuỗi phản ứng:
KMnO4 + (A) → X2 ↑+ (B) + (C) + H2O
(C) + H2O X2 ↑ + (D) + (I)
X2 + (D) → (A)
X2 + (I) → (C) + (E) + H2O
Các chất A, X2, C, D, E lần lượt là:
A. HF, F2, KF, H2, KFO.
B. HCl, Cl2, MnCl2, H2, KCl
C. HCl, Cl2, KCl, H2, KClO
D. HBr, Br2, KBr, H2, KBrO
Đáp án C
Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, KClO3, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4
B. KClO3
C. CaOCl2
D. MnO2
Đáp án BMnO2+4HCl→t0MnCl2+2H2O+Cl2″>
Câu 21:Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. KClO3
D. KMnO4
Đáp án B
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy dư) là
A. 1,4000 lít
B. 1,4560 lít
C. 1,3440 lít
D. 0,0625 lít
Đáp án A
Câu 23. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2