Tổng hợp các công thức Hóa học cần nhớ để thi đại học với đầy đủ các kiến thức hóa học vô cơ và hữu cơ cùng một số các dạng toán mang đến nguồn kiến thức tổng quan để hỗ trợ các bạn học sinh học môn hóa hiệu quả.
Mục lục bài viết
- 1 1. Công thức hóa học hữu cơ:
- 2 2. Công thức hóa học vô cơ:
- 3 3. Các dạng toán cần nhớ để giải các bài tập hóa học:
- 3.1 3.1. Dạng 1 – Kim loại ( R ) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2:
- 3.2 3.2. Dạng 2 – Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:
- 3.3 3.3. Dạng 3 – Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3:
- 3.4 3.4. Dạng 4 – Dạng toán oxi hóa 2 lần:
- 3.5 3.5. Dạng 5 – Muối tác dụng với axit:
- 3.6 3.6. Dạng 6 – Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O:
1. Công thức hóa học hữu cơ:
Công thức tính đồng phân:
Đồng phân của ancol no, đơn chức (CnH2n + 2O): 2n – 2 (1 < n < 6)
Đồng phân của andehit đơn chức, no (CnH2nO): 2n – 3 (2 < n < 7)
Đồng phân của este no, đơn chức (CnH2nO2): 2n – 2 (1 < n < 5)
Đồng phân của ete đơn chức, no (CnH2n + 2O): ½ x (n – 1)(n – 2) (2 < n < 6)
Đồng phân của xeton đơn chức, no (CnH2nO): ½ x (n – 3)(n – 2) (2 < n < 7)
Đồng phân của amin đơn chức, no (CnH2n + 3O): 2n – 1 (n < 5)
Tính số C xủa ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
Số C = nCO2 : (nH2O – nCO2)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A (CnH2n+2Ox) cần k mol O2 thì:
n = (2k – 1 + x) : 3
Đốt cháy 1 hoặc hỗn hợp ancol đơn chức, no tạo thành CO2 và H2O thì:
mancol = mnước – (mCO2 : 11)
Tính số peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số peptitmax = xn
Tính số triglixerit tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic béo:
Số trieste = n2(n +1) : 2
Tính số ete tạo bởi hỗn hợp ancol đơn chức:
Số ete = n(n + 1) : 2
Tính khối lượng amino axit A:
Tính khối lượng amino axit A bao gồm n nhóm NH2 và m nhóm COOH, khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
mA = MA x (b – a) : m
Tính số liên kết ℼ theo số mol CO2 và H2O thu được khi đốt cháy:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy. Cho nCO2 – nH2O = knA, thì:
A có số ℼ = k + 1
Hỗn hợp gồm anken CnH2n và H2 có PTK là M1, sau khi cho đi qua bột Ni đun nóng tạo ra hỗn hợp không làm mất màu dung dịch Br2 và có PTK là M2 thì:
n = [(M2 – 2).M1] : [14.(M2 – M1)]
Chú ý: Dùng khi H2 dư hoặc M2 < 28 đvC
Đối với ankin: n = [(M2 – 2).M1] : [7.(M2 – M1)]
2. Công thức hóa học vô cơ:
Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì:
nkết tủa = nOH– – nCO2 (nkết tủa ≤ nCO2)
Chú ý: Chỉ áp dụng khi biết được bazo phản ứng hết hoặc tạo ra 2 muối.
Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2, thì:
Tính nCO32- – nCO2
Sau đó, so sánh với nCa2+ xem chất nào phản ứng hết và tính kết tủa theo mol chất đó.
Tính thể tích CO2 cần hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
nCO2 = nkết tủa
nCO2 = nOH– – nkết tủa
Tính thể tích dung dịch NaOH cần có vào dung dịch Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
nOH– = 3nkết tủa
nOH– = 4nAl3+ – nkết tủa
Tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
nH+ = nkết tủa
nH+ = 4nAlO2– – nkết tủa
Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
nOH– = 2nkết tủa
nOH– = 4nZn2+ – 2nkết tủa
Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng:
Dung dịch H2SO4 tạo khí H2: mmuối sunfat = mhỗn hợp kim loại + 96 nH2
Dung dịch HCl tạo khí H2: mmuối clorua = mhỗn hợp kim loại + 71 nH2
Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng:
Dung dịch H2SO4 loãng: mmuối sunfat = mhỗn hợp oxit kim loại + 80 nH2SO4
Dung dịch HCl: mmuối clorua= mhỗn hợp oxit kim loại + 27,5 nHCl
Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối nitrat = mkim loại + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)
Chú ý: Không tạo khí nào thì số mol khí đó bằng 0
Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại (HNO3 phải dư để nếu có Fe thì sẽ không tạo muối Fe2+):
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 + 10nN2O + 10nNH4NO3
Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại phản ứng với H2SO4 đ,n tạo khí SO2:
Mmuối = mkim loại + 96 nSO2
Tính số mol H2SO4 đ,n cần dùng để hòa tan hỗn hợp kim loại tạo ra SO2:
nH2SO4 = 2nSO2
Chú ý: Nếu có Fe dư, Fe có thể phản ứng với Fe3+
Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với HNO3 dư:
Tạo khí NO: m muối = 242/80.(mhỗn hợp + 24nNO)
Tạo khí NO2: m muối = 242/80.( mhỗn hợp + 8nNO2)
Tạo cả NO và NO2: m muối = 242/80.( mhỗn hợp + 8nNO2 + 24 nNO)
Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với H2SO4 đ, n dư, giải phóng khí SO2:
mmuối = 400/160 (mhỗn hợp + 16 nSO2)
Tính khối lượng Fe đã dùng ban đầu khi oxi hóa lượng sắt này bằng oxi tạo hỗn hợp rắn X, nếu:
Hòa tan X bằng HNO3 loãng, dư được NO: mFe = 56/80 (mhỗn hợp + 24 nNO)
Hòa tan X bằng HNO3 đặc, dư được NO: mFe = 56/80 (mhỗn hợp + 8 nNO2)
Tính thể tích NO hoặc NO2 thu được khí cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:
nNO = 1/3.[ 3nAl + (3x – 2y). nFexOy]
nNO2 = 3nAl + (3x – 2y). nFexOy
Tính pH của các dung dịch:
– Axit yếu:
pH = – ½ .(log Kaxit + log Caxit) = – log (α. Caxit)
– Bazo yếu:
pH = 14 + ½ .( log Kbazo + log Cbazo)
– Hỗn hợp axit yếu và muối:
pH = – [log Kaxit + log(Caxit/ Cmuối )]
Tính hiệu suất tổng hợp NH3:
Tiến hành tổng hợp từ hỗn hợp X (N2 và H2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3, sau phản ứng tạo hỗn hợp Y:
H% = 2 – 2.(MX/ MY)
Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa anken: Tiến hành phản ứng hidro hóa hỗn hợp X (CnH2n và H2 có tỉ lệ mol 1:1), sau phản ứng tạo hỗn hợp Y thì:
H% = 2 – 2.(MX/ MY)
Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa andehit đơn chức, no:
H% = 2 – 2.(MX/ MY)
Tính % ankan A tham gia phản ứng tách (gồm cả tách nước và cracking): Tách ankan A, tạo hỗn hợp X thì:
%Apư = (MX/ MY) – 1
Tách V (l) ankan A thành V’ (l) hỗn hợp X thì:
MA = (V’/V). MX
Cho kim loại M (hóa trị n) có hidroxit lưỡng tính, số mol OH– dùng để kết tủa hoàn toàn ion Mn+ sau đó tan hết kết tủa là:
nOH– = 4nMn+ = 4nM
3. Các dạng toán cần nhớ để giải các bài tập hóa học:
3.1. Dạng 1 – Kim loại ( R ) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2:
Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là:
∆ m = mRp/ư – mkhí sinh ra
2nH2 = Hóa trị của kim loại x nkim loại
Công thức 1: Kim loại + HCl → Muối clorua + H2
mmuối clorua = mkim loại p/ư + 71.nH2 = mkim loại + 35,5.ne
Công thức 2: Kim loại + H2SO4 → Muối sunfat + H2
mmuối sunfat= mkim loại p/ư + 96.nH2
3.2. Dạng 2 – Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:
R + H2SO4 → R2(SO4)n + sản phẩm khử của S (S, SO2, H2S) + H2O
Chú ý: Bản chất của phản ứng:
+ Kim loại R cho e chuyển thành R+n (trong muối). Vậy ikim loại = hóa trị = n
+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: Sx.
Vậy iSx = (6 – x)
Ghi nhớ: iS = 6, iSO2 = 2, iH2S = 8
Vậy phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S:
Công thứ 1: Tìm sản phẩm khử:
Trong công thức trên, A và B là 2 kim loại tham gia phản ứng.
Công thức 2: Cách tìm khối lượng muối:
Chú ý: R + axit → Muối + sản phẩm khử
Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:
Kim loại + H2SO4 → sản phẩm khử + H2O
Công thứ 3: Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
3.3. Dạng 3 – Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3:
R + HNO3 → R(NO3)n + sản phẩm khử của N (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
Ghi nhớ: Bản chất của phản ứng:
+ Kim loại R cho e chuyển thành R+n (trong muối). Vậy ikim loại = hóa trị
+ Nguyên tố N (trong HNO3) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: Nx.
iNx = (5 – x).t
Ghi nhớ: iNO = 3, iNO2 = 1, iN2 = 10, iN2O = 8, iNH4NO3 = 8
Vậy phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và N.
Công thức 1: Tìm sản phẩm khử:
Trong công thức trên, A và B là 2 kim loại tham gia phản ứng.
Công thứ 2: Tìm khối lượng muối:
Công thứ 3: Tìm số mol axit tham gia phản ứng:
3.4. Dạng 4 – Dạng toán oxi hóa 2 lần:
Công thức 1:
Fe + O2 → hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) + HNO3 → Fe(NO3)3 + SPK + H2O
Hoặc Fe + O2 → hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: mFe = 0,7.mhhA + 5,6.ne/trao đổi => mmuối = (mFe/56). Mmuối
Công thức 2:
Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) + HNO3 → Cu(NO3)2 + SPK + H2O
Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) + H2SO4 → Cu SO4 + SPK + H2O
Công thức tính nhanh: mCu = 0,8.mhhA + 6,4.ne/trao đổi => mmuối = (mcu/64). Mmuối
3.5. Dạng 5 – Muối tác dụng với axit:
Công thức 1: Muối cacbonat + HCl → muối clorua + CO2 + H2O
(Rn+, CO32-) + 2HCl → (Rn+, 2Cl–) + CO2 + H2O
mmuối clorua = mmuối cacbonat – 11nCO2
Công thức 2: Muối cacbonat + H2SO4 loãng → muối sunfat + CO2 + H2O
mmuối sunfat= mmuối cacbonat – 36nCO2
Công thức 3: Muối sunfit + HCl → muối clorua + SO2 + H2O
mmuối clorua = mmuối sunfit – 9nSO2
Công thức 4: Muối sunfat + H2SO4 loãng → muối sunfat + SO2 + H2O
mmuối sunfat = mmuối sunfit – 16nSO2
3.6. Dạng 6 – Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O:
Công thức: Oxit + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2O
(Rn+, O2-) + H2SO4 → (Rn+, SO42-) + H2O
mmuối sunfat = moxit– 80nH2SO4