Câu ước (Wish) là một loại câu được sử dụng phổ biến và thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Dưới đây là cấu trúc Wish, cách dùng ở các thì và bài tập liên quan đến câu Wish, mời bạn đọc cùng đón xem.
Mục lục bài viết
1. Cấu trúc và cách dùng câu Wish ở thì hiện tại:
Một trong những đặc điểm quan trọng của câu ước là cấu trúc bắt đầu bằng một mệnh đề mô tả người hoặc vật đang ước, theo sau là một mệnh đề giải thích điều ước đó. Điều quan trọng là hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Cách sử dụng:
Cấu trúc wish được sử dụng để diễn đạt mong ước về một điều không có thực tại trong hiện tại hoặc giả định một tình huống ngược lại so với thực tế. Điều này có thể ám chỉ một sự tiếc nuối, một ước mơ không thể trở thành hiện thực, hoặc một mong muốn thay đổi những gì đang xảy ra.
Ví dụ:
She wishes she could speak French fluently. (Cô ấy ước mình có thể nói tiếng Pháp lưu loát.)
If only it would stop raining. (Giá mà mưa ngừng.)
Ngoài ra, để diễn đạt mong ước của chính mình, chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng cụm từ “If only”. Ví dụ: If only I could travel the world. (Giá mà tôi có thể đi du lịch khắp thế giới.)
2. Cấu trúc và cách sử dụng câu Wish ở thì quá khứ:
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3
Cách sử dụng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để biểu đạt sự mong ước, thường là tiếc nuối về một sự việc không có thật trong quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách sử dụng này tương đồng với cấu trúc câu điều kiện loại III.
Câu Wish được sử dụng để diễn đạt mong ước, tiếc nuối về một sự việc không có thật trong quá khứ hoặc giả định một điều gì đó trái ngược với quá khứ. Thông qua cấu trúc này, người nói có thể diễn tả những ước muốn, hy vọng hoặc nuối tiếc về một sự việc đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ. Đồng thời, câu Wish cũng có thể được sử dụng trong các câu điều kiện loại III để biểu đạt sự tiếc nuối về một sự việc không thật trong quá khứ.
Ví dụ:
I wish I had studied harder for the exam. (Tôi ước tôi đã học chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
She wishes she hadn’t quit her job. (Cô ấy ước cô ấy không nghỉ việc.)
If only I had known about the party, I would have gone. (Giá mà tôi biết về bữa tiệc, tôi đã đi.)
3. Cấu trúc và cách sử dụng câu Wish ở thì tương lai:
Công thức:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Cách sử dụng:
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai. Việc sử dụng cấu trúc này giúp chúng ta biểu đạt sự ước ao, hy vọng về một tình huống tương lai.
Cấu trúc câu wish ở tương lai trong tiếng Anh
Việc sử dụng cấu trúc câu wish ở tương lai giúp chúng ta diễn đạt một mong muốn hay một hy vọng trong tương lai một cách rõ ràng và chính xác. Bằng cách sử dụng cấu trúc này, chúng ta có thể biểu đạt sự ao ước, hy vọng về những điều tốt đẹp sẽ đến trong tương lai.
Điều quan trọng để nhớ khi sử dụng cấu trúc câu wish ở tương lai là phải sử dụng đúng thì của động từ sau “would” hoặc “could”. “Would” thường được sử dụng để diễn đạt mong muốn không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai, trong khi “could” thường được sử dụng để diễn đạt mong muốn có khả năng xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
I wish I would win the lottery. (Tôi ước ao mình sẽ trúng số trong xổ số)
She wishes she could travel the world. (Cô ấy ước ao mình có thể du lịch khắp thế giới)
If only it would stop raining. (Chỉ biết bao giờ mưa sẽ dừng lại)
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu wish ở tương lai và cách sử dụng nó trong tiếng Anh.
4. Bài tập câu Wish:
Exercise1. I don’t understand this point of grammar. I wish I ______ it better.
A. understood
B. would understand
C. had understood
D. understands
Đáp án A
Exercise2. It never stops raining here. I wish it ______ raining.
A. stopped
B. would stop
C. had stopped
D. will stop
Đáp án cần chọn là B
Exercise 3. I miss my friends. I wish my friends ______ here right now.
A. were
B. would be
C. had been
D. was
Đáp án cần chọn là A
Exercise 4. I should never have said that. I wish I ______ that.
A. didn’t say
B. wouldn’t say
C. hadn’t said
D. says
Đáp án cần chọn là: C
Exercise 5. I speak terrible English. I wish I ______ English well.
A. spoke
B. would speak
C. had spoken
D. speaks
Đáp án là A
Exercise 6. Put the verbs in brackets into correct tenses:
1. I wish I (go)………. to the movie with you.
2. I wish I (have)…… day off.
3. I wish I (study)…… Latin instead of Greek.
4. I wish I (not / spend)……… so much money.
5. I wish the weather (be) …….warm, so we could go swimming.
6. I wish I (ask).………. him how to get there.
7. I wish I (not stay)…….. at home.
8. I wish I (not/ buy) ……..that book.
9. I wish I (not/see) …….him.
10. I wish I (not/call)…. him a liar.
11. I don’t have time to go to “High Quality Good Fair “. I wish I (go)………there.
12. The weather is very hot. I wish it (be) ……… cooler.
13. We seldom write to her. I wish we (write) ……… to her more often.
14. John doesn’t know how to swim. He wishes he (can) ……… swim.
15. John doesn’t buy the book. She wishes she (buy) …… it.
16. Mai doesn’t pass the exam. She wishes she (study) …… harder.
17. We will not go to Ha Long Bay next week. I wish we (go) …… there.
18. It is raining now. I wish it (stop) ……… raining soon.
19. My parents are not in now. I wish they (be) ………at home with us now.
20. I know Nam will not lend me his car . I wish he (lend). …… it to me.
Đáp án:.
1. could go
2. had
3. studied
4. hadn’t spent
5. were
6. had asked
7. wouldn’t stay
8. hadn’t thought
9. hadn’t seen
10. hadn’t called
11. could go
12. were
13. wrote
14. could
15. had bought
16. had studied
17. would go
18. would stop
19. were
20. would lend
Exercise 7. Rewrite the following sentences, using “Wish”
1. I don’t know more people.
I wish……
2. I don’t have a key.
I wish……
3. Ann isn’t here.
I wish……
4. It is cold .
I wish……
5. I live in a big city (I don’t like it).
I wish…..
6. I can’t go to the party (and I like it).
I wish……
7. I have to work tomorrow (I like to stay in bed).
I wish…..
8. I don’t get good marks.
I wish…..
9. I’m not lying on a beautiful sunny beach.
I wish……
10. Hoa and Ba won’t go fishing this weekend.
They wish …..
Đáp án:
1. I wish I knew more people.
2. I wish I had a key.
3. I wish Ann were here.
4. I wish it weren’t cold.
5. I wish I lived in the countryside.
6. I wish I didn’t have to go to the party,
7. I wish I could stay in bed tomorrow.
8. I wish I had good marks.
9. I wish I was lying on a beautiful sunny beach.
10. They wish Hoa ad Ba would go fishing this weekend.
Exercise 8. Rewrite the following sentences, using “Wish”
1. I don’t have a car.
__________________________________________________
2. I can’t play the piano.
__________________________________________________
3. I’m at work.
__________________________________________________
4. It’s winter.
__________________________________________________
5. I’m ill.
__________________________________________________
6. I don’t have new shoes.
__________________________________________________
7. I can’t afford to go on holiday.
__________________________________________________
8. I don’t have time to read lots of books.
__________________________________________________
9. I can’t drive.
__________________________________________________
10. My laptop is broken.
__________________________________________________
Đáp án:
1. I wish (that) I had a car.
2. I wish (that) I could play the piano.
3. I wish (that) I weren’t at work.
4. I wish (that) it weren’t winter.
5. I wish (that) I weren’t ill.
6. I wish (that) I had new shoes.
7. I wish (that) I could afford to go on holiday.
8. I wish (that) I had time to read lots of books.
9. I wish (that) I could drive.
10. I wish (that) my laptop weren’t broken.