Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội hiện nay là bao nhiêu? Đây là câu hỏi rất được nhiều học sinh và phụ huynh có con em chuẩn bị thi đại học quan tâm. Là một ngôi trường mơ ước của bao nhiêu học sinh với chất lượng đào tạo tốt, ĐHBKHN xứng đáng là sự lựa chọn tuyệt vời.
Mục lục bài viết
1. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội hiện nay là bao nhiêu?
1.1. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm nay:
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội chắc hẳn là mối quan tâm của rất nhiều gia đình có con em ở ngưỡng tuổi chuẩn bị thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia hiện nay.
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội trong ba năm vừa qua giao động trong khoảng 20 triệu đồng cho một năm. Một số chương trình chất lượng cao đạt khoảng 80 triệu đồng cho một năm đối với chương trình đào tạo quốc tế.
Năm học 2023, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội đạt ngưỡng 23 đến 90 triệu đồng cho một năm tùy từng chương trình đào tạo. Trong đó học phí trung bình các chương trình chất lượng thường, tiêu chuẩn đạt khoảng 23 đến 29 triệu đồng một năm tùy ngành học khác nhau. So với thời điểm trước, học phí tăng dao động khoảng 3 đến 6 triệu đồng.
Học phí các chương trình dạy theo hệ chất lượng cao dao động ở mức khoảng 33 đến 42 triệu đồng một năm. Riêng các ngành hot của trường như ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, học phí của Đại học Bách Khoa thu khoảng trong ngưỡng từ 57 đến 58 triệu một năm.
Các chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế, chương trình liên kết đào tạo quốc tế, học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội hiện nay rơi vào khoảng con số từ 25 đến 45 triệu đồng cho một học kỳ, tức là con số dao động khoảng 50 triệu đến 90 triệu cho một năm. Đặc biệt, đối với ngành Quản trị kinh doanh dạy theo chương trình TROY – BA và ngành khoa học máy tính ( TROY – IT) hợp tác với Đại học Troy của Hoa Kỳ thì học phí đạt ngưỡng 90 triệu đồng cho một năm. Tuy nhiên, điều đặc biệt là hai ngành học này có 3 học kỳ một năm. Tính ra học phí tính tương đương khoảng 60 triệu cho 2 kỳ cao nhỉnh hơn chương trình chất lượng cao khoảng 10 đến 15 triệu đồng.
Đại diện Đại học Bách khoa Hà Nội cũng cho biết rằng mỗi năm học phí sẽ có sự điều chỉnh tăng theo quy định về học phí. Tuy nhiên con số đó sẽ không vượt qía 8 đến 10% một năm.
1.2. So sánh học phí năm nay so với các năm trước:
Học phí của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 có mức cao hơn so với năm ngoái khoảng từ 3 đến 6 triệu đồng cho một năm. Như vậy, mức học phí này tăng cao hơn năm ngoái khoảng 13% vượt ngưỡng cam kết mỗi năm tăng không vượt quá từ 8 đến 10% cho một năm của đại diện Đại học Bách khoa Hà Nội.
Tuy nhiên, trong những năm 2021, 2022 vừa qua, do ảnh hưởng từ đại dịch Covid, trường này cũng như các trường đại học khác đều ra quyết định giữ nguyên mức học phí và còn có những ưu đãi khuyến khích khác nhằm giúp đỡ các em sinh viên trong thời đại dịch khó khăn. Tính theo lộ trình tăng học phí hàng năm, tính đến năm 2022 con số đã đạt thấp nhất là 23,328 triệu đồng cho một năm nhưng trường vẫn giữ nguyên mức học phí 20 triệu tối thiểu trong năm 2021, 2022. Do đó, mức học phí ở năm 2023 đạt con số 23 triệu là hợp lý.
2. Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội những năm gần đây:
Ngoài vấn đề học phí, điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội cũng là một trong những vấn đề được nhiều bạn học sinh và phụ huynh quan tâm. Dưới đây là bảng tổng hợp điểm các ngành học của Đại học Bách khoa Hà Nội trong 3 năm qua, các bạn có thể tham khảo:
TT | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Công nghệ giáo dục | 24,8 | 23,15 | 24,55 |
2 | Quản trị kinh doanh | 26,04 | 25,35 | 25,83 |
3 | Phân tích kinh doanh (chương trình tiên tiến) | 25,55 | 24,18 | 25,47 |
4 | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) | 23,25 | 23,4 | 23,7 |
5 | Tài chính – Ngân hàng | 25,83 | 25,2 | 25,75 |
6 | Kế toán | 25,76 | 25,2 | 25,52 |
7 | Hệ thống thông tin quản lý | 27 | 26,54 | 27,06 |
8 | Kỹ thuật sinh học | 25,34 | 23,25 | 24,60 |
9 | Hoá học | 24,96 | 23,03 | 23,04 |
10 | Toán tin | 27 | 26,45 | 27,21 |
11 | CNTT: Khoa học máy tính | 28,43 | Không xét | 29,42 |
12 | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Mỹ) | 25,5 | 25,15 | 24,96 |
13 | CNTT: Kỹ thuật máy tính | 28,1 | 28,29 | 28,29 |
14 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến) | 28,04 | Không xét | 28,80 |
15 | An toàn không gian số – Cyber Security (chương trình tiên tiến) | 27,44 | Không xét | 28,05 |
16 | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 27,19 | Không xét | 27,32 |
17 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 27,4 | 27,25 | 27,64 |
18 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 27,85 | Không xét | 28,16 |
19 | Kinh tế công nghiệp | 25,65 | 24,3 | – |
20 | Quản lý công nghiệp | 25,75 | 23,3 | 25,39 |
21 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến) | 26,3 | 24,51 | 25,69 |
22 | Kỹ thuật cơ khí | 25,78 | 23,5 | 24,96 |
23 | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Australia) | 23,88 | 23,36 | 23,32 |
24 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 26,91 | 26,33 | 26,75 |
25 | Kỹ thuật Cơ điện tử (chương trình tiên tiến) | 26,3 | 24,28 | 25,47 |
26 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 25,16 | 23,29 | 24,02 |
27 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 24,88 | 23,21 | 23,85 |
28 | Kỹ thuật nhiệt | 24,5 | 23,26 | 23,94 |
29 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 25,7 | 24,16 | 25,31 |
30 | Kỹ thuật Hàng không | 26,48 | 24,23 | 25,50 |
31 | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 24,76 | 23,55 | 23,70 |
32 | Kỹ thuật ôtô | 26,94 | 26,41 | 26,48 |
33 | Kỹ thuật ôtô (Chương trình tiên tiến) | 26,11 | 24,06 | 25,00 |
34 | Kỹ thuật in | 24,45 | 23,03 | 22,7 |
35 | Kỹ thuật điện | 26,5 | 23,05 | 25,55 |
36 | Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 25,71 | 23,55 | 24,47 |
37 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 26,8 | 24,5 | 26,46 |
38 | Kỹ thuật y sinh | – | 23,15 | 25,04 |
39 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (chương trình tiên tiến) | 26,59 | 24,19 | 25,99 |
40 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (chương trình tiên tiến) | 26,93 | 24,14 | 26,45 |
41 | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 25,13 | 23,15 | 24,30 |
42 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (chương trình tiên tiến) | 26,59 | 24,71 | 25,73 |
43 | Kỹ thuật y sinh (chương trình tiên tiến) | 25,88 | 23,89 | 25,04 |
44 | Kỹ thuật điều khiển – Tự động hoá | 27,46 | 27,61 | 27,57 |
45 | Kỹ thuật điều khiển – Tự động hoá và Hệ thống điện (chương trình tiên tiến) | 27,26 | 25,99 | 26,74 |
46 | Tin học công nghiệp và Tự động hoá (Chương trình Việt – Pháp) | 26,14 | 23,99 | 25,14 |
47 | Kỹ thuật hoá học | 25,2 | 23,03 | 23,70 |
48 | Kỹ thuật hoá dược (chương trình tiên tiến) | 26,4 | 23,7 | 23,44 |
49 | Kỹ thuật vật liệu | 24,65 | 23,16 | 23,25 |
50 | KHKT Vật liệu (chương trình tiên tiến) | 23,99 | 23,16 | 21,50 |
51 | Kỹ thuật môi trường | 24,01 | 23,03 | 21,00 |
52 | Vật lý kỹ thuật | 25,64 | 23,29 | 24,28 |
53 | Kỹ thuật hạt nhân | 24,48 | 23,29 | 22,31 |
54 | Vật lý y khoa | 25,36 | 23,29 | 24,02 |
55 | Kỹ thuật thực phẩm | 25,94 | 23,35 | 24,49 |
56 | Kỹ thuật thực phẩm (chương trình tiên tiến) | 24,44 | 23,35 | 22,70 |
57 | Kỹ thuật Dệt – May | 23,99 | 23,1 | 21,40 |
58 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 26,39 | 23,06 | 25,45 |
59 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 26,11 | 23,06 | 25,17 |
60 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 23,53 | 23,03 | 21,00 |
3. Tại sao bạn nên lựa chọn học tại Đại học Bách Khoa Hà Nội?
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những ngôi trường có từ lâu đời và được vinh danh là một trong những ngôi trường đáng học nhất Việt Nam. Đạt được danh dự này chính là nhờ vào chất lượng giảng dạy tốt của hệ thống giảng viên, chất lượng đào tạo và cơ sở hiện đại.
Chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế giúp sinh viên có khả năng thích ứng với môi trường lao động toàn cầu. Phương pháp giảng dạy đổi mới, phát huy được tinh thần tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo của sinh viên.
Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm mang đến những giây phút học tập ý nghĩa, chất lượng.
Cơ sở vật chất khang trang và hiện đại với hơn 400 giảng đường, phòng học, hội trường lớn, phòng hội thảo và gần 200 phòng thí nghiệm,…
Có thư viện Tạ Quang Bửu là thư viện 10 tầng được trang bị thiết bị hiện đại, có diện tích lớn và hiện đại nhất trong mạng lưới thư viện của các trường đại học trên cả nước.
Hoạt động ngoại khóa đa dạng, sôi nổi với nhiều câu lạc bộ, nhiều hoạt động bên cạnh việc học tập để sinh viên có thể vừa vui chơi, vừa tiếp cận được nhiều hoạt động ngoại khóa bổ ích.
Có nhiều cơ hội nhận được học bổng, du học, trao đổi sinh viên, giao lưu văn học, thực tập, và đặc biệt đảm bảo mặt việc làm sau khi tốt nghiệp.
Có ký túc xá hiện đại, tiện nghi mang đến cho sinh viên nơi ở ổn định để học tập được tốt hơn. Cùng với đó, đồng phục trường cũng cực kỳ ấn tượng, đẹp mắt và hơn hết, Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong 5 ngôi trường đại học tại Việt Nam vinh danh thuộc top hàng đầu thế giới. Trong đó Đại học Bách Khoa Hà Nội xếp thứ (1201-1400) đứng sau Đại học Duy Tân (514), Đại học Tôn Đức Thắng (721-730), Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội (951-1000). Là Đại học công lập thuộc top đầu Việt Nam, Đại học Bách Khoa Hà Nội xứng đáng là sự lựa chọn dành cho các em học sinh.