Hiện nay công tác tuyển sinh vào các trường Công an có nhiều đổi mới, để tạo điều kiện cho thí sinh được tiếp cận những thông tin về tuyển sinh thuận lợi nhất, bài viết dưới đây của Luật Dương Gia cung cấp cho bạn đọc Thông tin tuyển sinh các trường Công an mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Danh sách các trường đại học, cao đẳng đào tạo công an:
Các trường hệ Đại học:
1. Học viện An ninh nhân dân – Đây là một trong những trường đào tạo chuyên sâu về an ninh nhân dân. Tại đây, sinh viên sẽ được học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những nhân viên an ninh tài ba.
2. Học viện Cảnh sát Nhân dân – Đây là một trong những trường đào tạo Cảnh sát Nhân dân hàng đầu. Tại đây, sinh viên sẽ được học cách bảo vệ và duy trì trật tự công cộng, tham gia vào các hoạt động đấu tranh chống tội phạm.
3. Học viện Chính trị CAND – Đây là một trong những trường đào tạo chính trị hàng đầu của Công an. Tại đây, sinh viên sẽ được học về lý thuyết chính trị, tư tưởng Hồ Chí Minh và các kỹ năng lãnh đạo.
4. Đại học ANND – Đây là một trong những trường đại học hàng đầu về An ninh Nhân dân. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các lĩnh vực như tội phạm học, pháp luật học và kỹ thuật điều tra.
5. Đại học CSND – Đây là một trong những trường đại học hàng đầu về Cảnh sát Nhân dân. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các lĩnh vực như quản lý công an, quản lý trật tự công cộng và kỹ năng xử lý tình huống.
6. Đại học PCCC – Đây là một trong những trường đại học hàng đầu về Phòng cháy chữa cháy. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các phương pháp phòng cháy chữa cháy, cách xử lý các tình huống khẩn cấp và cách cứu hộ.
7. Đại học Kỹ thuật hậu cần – hậu cần CAND – Đây là một trong những trường đại học hàng đầu về Kỹ thuật hậu cần – hậu cần Công an. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các kỹ năng kỹ thuật cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động của Công an.
8. Học viện quốc tế – Đây là một trong những trường học viện quốc tế của Công an. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các kiến thức và kỹ năng quốc tế, từ đó có thể đóng góp vào cộng đồng quốc tế.
Các trường hệ Cao đẳng:
– Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân I
Địa chỉ: Thôn Miếu Thờ, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
– Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân II
Địa chỉ: Xã Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
– Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I
Địa chỉ: CS1: Số 207, Đường Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. CS2: Thôn Lương Châu, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn,TP. Hà Nội
– Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II
Địa chỉ: 247 Đặng Văn Bi- phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP. HCM.
Hệ trung cấp khối ngành Công an
– Trường Trung cấp cảnh sát vũ trang.
– Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân V.
– Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI.
– Trường Trung cấp Cảnh sát giao thông/
2. Thông tin tuyển sinh các trường Công an hệ đại học:
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu xét tuyển trình độ đại học chính quy tuyển mới: 2.000 chỉ tiêu. Trong đó:
– Học viện An ninh: 390,
– Học viện Cảnh sát: 530,
– Học viện chính trị CAND: 100;
– Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy: 50;
– Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND: 100;
– Học viện Quốc tế: 50
Còn lại các trường phía Nam;
2.2. Quyền lợi, chế độ:
Tuyển sinh vào CAND là tuyển biên chế cho ngành Công an (biên chế tính từ khi nhập trường), bao cấp học phí, ăn, ở trong các năm học; bản thân và thân nhân được hưởng các chế độ BHYT, BHXH theo quy định; sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ được phân công công tác theo yêu cầu, nhiệm vụ của Bộ Công an; được phong cấp bậc hàm, nâng lương theo quy định của Bộ Công an, tốt nghiệp bậc Đại học phong Thiếu úy (loại xuất sắc phong Trung úy), bậc trung cấp phong Trung sĩ; được nhận lương và các khoản phụ cấp theo công việc được bố trí.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
– Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế như: chứng chỉ: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; HSK cấp 5; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II level 4 … không quá 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả Học viện, trường CAND.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp gọi tắt là bài thi Bộ Công an (CA1, CA2). Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.
2.4. Đối tượng:
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển;
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
– Học sinh T11.
2.5. Điều kiện dự tuyển chung:
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an;
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
– Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
– Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên;
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên.
– Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
– Tính đến năm dự tuyển, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
– Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
+ Về chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m60đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ;
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên.
2.6. Sơ tuyển:
i. Đăng ký sơ tuyển, lệ phí sơ tuyển
Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (thời gian đăng ký từ nay đến hết ngày 15/4/2023);
– Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác;
– Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an, nếu đăng ký nhiều ban tuyển sinh sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
– Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
ii. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
– Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ;
– Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi thường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với nữ: chạy 100m, chạy 800, bật xa tại chỗ) theo mẫu gửi kèm gửi về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
– Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương.
iii. Quy trình sơ tuyển gồm:
+ Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
+ Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
+ Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);
+ Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
+ Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);
+ Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu).
2.7. Dự kỳ thi đánh giá tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới của Bộ Công an:
– Đối tượng dự thi: thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển đại học CAND theo Phương thức 1, Phương thức 2, Phương thức 3.
– Thí sinh đăng ký 1 tổ hợp bài thi Bộ Công an (CA1 hoặc CA2).
Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
– Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
– Hình thức thi: thi viết
– Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
2.8. Phương án xét tuyển:
– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐƯT: điểm ưu tiên
3. Thông tin tuyển sinh các trường Công an hệ trung cấp:
3.1. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh T11:
i. Đối tượng, điều kiện xét tuyển thẳng
Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ.
Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T08, T09, T10
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường T06, T07.
Điều kiện: Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định
ii. Đối tượng, điều kiện xét tuyển
Đối tượng:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ.
+ Học sinh tốt nghiệp THPT.
+ Học sinh T11.
Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định và tham dự tốt nghiệp THPT và kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2023.
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được X02 thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển do Công an đơn vị, địa phương gửi về X02.
Tổ chức xét tuyển:
– Đơn vị tổ chức xét tuyển: X02.
– Dữ liệu xét tuyển: từ dữ liệu của các trường CAND đã kiểm dò và gửi về X02, dữ liệu sơ tuyển của Công an các đơn vị, địa phương đã kiểm dò và dữ liệu điểm thi THPT từ Bộ GD&ĐT.
– Quy trình tổ chức xét tuyển, nhập học: thực hiện tương tự như xét tuyển Phương thức 3 tuyển sinh tuyển mới đại học chính quy. Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ. Riêng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế của Bộ LĐTB&XH.
3.2. Đối với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ:
i. Đối tượng, điều kiện xét tuyển thẳng
Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ
+ Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T08, T09, T10
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường T06, T07.
Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định và ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của của Bộ LĐTB&XH và được X02 thông báo;
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương.
ii. Đối tượng, điều kiện xét tuyển:
– Đối tượng: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định, đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và nộp hồ sơ và đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào T03 trên Cổng dịch vụ tuyển sinh.
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được X02 thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển do Công an đơn vị,
3.3. Chỉ tiêu:
– Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn:
+ Trường đại học PCCC: 45;
+ Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần: 45;
+ Trường Cao đẳng ANND I: 177;
+ Trường Cao đẳng CSND I: 384,
+ Còn lại trường phía Nam;
– Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ:
+ Trường đại học PCCC: 15;
+ Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần: 15;
+ Trường Cao đẳng ANND I: 48;
+ Trường Cao đẳng CSND I: 96,
+ Còn lại trường phía Nam;
4. Thông tin tuyển sinh văn bằng 2 các trường Công an:
4.1. Theo Khu vực tuyển sinh Công an:
– Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
– Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
4.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
– Đối tượng dự tuyển: Công dân Việt Nam
– Điều kiện dự tuyển ngoài ngành Công an nhân dân: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Về trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không áp dụng đối với hình thức liên thông đại học).
Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
* Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT) như sau:
– Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chí dự tuyển là:
Xếp loại bằng tốt nghiệp trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp; báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng từ loại trung bình trở lên được đăng ký dự tuyển.
– Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
– Tiêu chuẩn chính trị: Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư 44/2018/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6, ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6, ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
– Tiêu chuẩn sức khỏe: trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
Nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
– Lĩnh vực đào tạo: theo quy định về mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp 4trình độ đại học tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
4.3. Thời gian sơ tuyển:
* Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua 2023 (đợt 1): Từ ngày 01- 4/2023 đến ngày 30/4/2023.
– Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển sinh (đợt 1): Dự kiến vào ngày 20, 21/5/2023.
* Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 (đợt 2): Từ tháng 6/2023 – 30/9/2023.
– Thời gian khám sức khỏe sinh (đợt 2): Dự kiến vào ngày 14,15/10/2023.
(Trường hợp có điều chỉnh về thời gian Công an tỉnh tại địa phương sẽ thông báo sau).