Mục lục bài viết
1. Tính chất của phản ứng Na2O + H2O → NaOH:
Khi Na2O tác dụng với nước (H2O), sản phẩm tạo thành là NaOH (hidroxit natri) và nhiệt lượng được giải phóng. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng trong ngành hóa học và có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp.
Phản ứng Na2O + H2O → NaOH là một phản ứng exothermic, tức là nó giải phóng nhiệt, và nhiệt lượng được giải phóng trong quá trình phản ứng này cũng làm tăng nhiệt độ của dung dịch lên một mức độ nhất định.
Sản phẩm NaOH là một chất kiềm mạnh, có tính ăn mòn và có thể gây kích ứng da. Do đó, khi làm việc với NaOH cần phải đeo găng tay và kính bảo vệ để bảo vệ sức khỏe của mình.
Ngoài ra, NaOH cũng là một chất có tính ứng dụng rất cao trong các lĩnh vực khác nhau. Nó là nguyên liệu chính để sản xuất xà phòng, thuốc nhuộm và sợi tổng hợp, và được sử dụng trong sản xuất giấy, bột giặt và các sản phẩm hóa chất khác.
Tính chất của phản ứng Na2O + H2O → NaOH rất quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất và có ảnh hưởng lớn đến sản xuất các sản phẩm phụ trợ khác. Nó được sử dụng để sản xuất các loại xà phòng khác nhau, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, và các sản phẩm hóa chất khác. Các ứng dụng này cho thấy tầm quan trọng của phản ứng này trong công nghiệp.
Ngoài ra, phản ứng Na2O + H2O → NaOH còn được sử dụng trong các ứng dụng trong lĩnh vực y tế. NaOH được sử dụng để tiệt trùng và làm sạch các bề mặt trong các bệnh viện, phòng thí nghiệm và các khu vực y tế khác.
Vì vậy, phản ứng Na2O + H2O → NaOH là một phản ứng hóa học quan trọng và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và y tế. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo an toàn khi làm việc với NaOH để bảo vệ sức khỏe của chúng ta.
2. Ứng dụng của phản ứng Na2O + H2O → NaOH:
Phản ứng Na2O + H2O → NaOH là một trong những phản ứng hóa học cơ bản tạo ra chất kiềm NaOH từ oxit kim loại kiềm Na2O và nước. Đây là một phản ứng có tính chất kiềm, tạo ra sản phẩm NaOH là chất có tính kiềm mạnh, có khả năng tương tác và phản ứng với các chất axit.
Điều đó có nghĩa là phản ứng Na2O + H2O → NaOH là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất hóa chất đến chế biến thực phẩm. Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng Na2O + H2O → NaOH:
2.1. Sản xuất xà phòng:
NaOH là thành phần chính của xà phòng. Phản ứng Na2O + H2O → NaOH là một bước quan trọng trong quá trình sản xuất xà phòng. Các nhà sản xuất xà phòng sử dụng phản ứng này để tạo ra NaOH, sau đó sử dụng chất này để tạo ra xà phòng.
2.2. Sản xuất giấy:
NaOH được sử dụng để xử lý gỗ và thực vật để sản xuất giấy. Phản ứng Na2O + H2O → NaOH cũng được sử dụng trong quá trình sản xuất giấy. Chất NaOH được sử dụng để loại bỏ lignin (một chất gây ô nhiễm môi trường) và xử lý sợi giấy để sản xuất giấy trắng tinh khiết.
2.3. Sản xuất bột giặt:
NaOH là một thành phần chính của bột giặt. Phản ứng Na2O + H2O → NaOH là một bước quan trọng trong quá trình sản xuất bột giặt. Các nhà sản xuất sử dụng phản ứng này để tạo ra NaOH, sau đó sử dụng chất này để tạo ra bột giặt.
2.4. Sản xuất hóa chất:
NaOH được sử dụng để sản xuất nhiều loại hóa chất, bao gồm xyanua, đồng sunfat, natri sunfat, vv. Những hóa chất này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất dược phẩm đến sản xuất thuốc trừ sâu.
Tổng kết lại, phản ứng Na2O + H2O → NaOH đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các ứng dụng của phản ứng này là rất đa dạng và cần thiết đối với cuộc sống hiện đại của chúng ta.
3. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:
Câu 1. Câu nào không đúng khi nói về canxi?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Dễ bị oxi hóa.
C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.
Câu 3. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây
A. Tác dụng với oxit bazơ
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy
Câu 4. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C.Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 5. Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau: X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3 X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3 Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
A. BaCl2
B. Mg(NO3)2
C. FeCl2
D. CuSO4
Câu 6. Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 7. Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
A. 18,75 %.
B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.
Đáp án A
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Câu 9. Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Câu 10. Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. Trong nhóm kim loại kiềm thổ:
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng
D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm
Câu 12. Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho Na2CO3 vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Câu 13. Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M. Lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc) từ dung dịch trên là (hiệu suất điều chế bằng 90%)
A. 27,0 gam và 18,00 lít
B. 20,7 gam và 10,08 lít
C. 10,35 gam và 5,04 lít
D. 31,05 gam và 15,12 lít
Câu 14. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Câu 15. Cho 1,84 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 50,74 gam.
B. 50,84 gam.
C. 47,40 gam.
D. 44,1 gam.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu cần vừa đủ 2,912 lít hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 thu được 13,28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong A là?
A. 36 %
B. 64%
C. 30%
D. 70%
Câu 17. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của a là
A. 70,40 gam
B. 35,20 gam
C. 30,12 gam
D. 46,93 gam
Câu 18. Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 17,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt
A. 17,2 gam
B. 34,4 gam
C. 16,8 gam
D. 24,6 gam
Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm
D.Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 20. Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3
B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C. Do dự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2⇆ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu