Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH:
Khi phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH xảy ra, các hạt phân tử trong phản ứng sẽ tương tác với nhau theo một quy trình hóa học cụ thể. Phương trình hóa học cho quá trình phản ứng này là:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Trong phản ứng này, C6H5ONa là một chất bazo mạnh, còn CO2 là một chất axit yếu. Khi hai chất này tương tác với nhau, chúng sẽ phản ứng để tạo thành một sản phẩm mới, đó là C6H5OH (còn được gọi là Phenol) và NaHCO3 (natri hidrocacbonat).
2. Điều kiện phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH:
Để quá trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH xảy ra suôn sẻ, cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định.
Nhiệt độ: Điều kiện nhiệt độ cần phải đạt được cho quá trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH là nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao sẽ giúp tăng tốc độ phản ứng, làm cho quá trình diễn ra nhanh hơn.
Áp suất: Áp suất cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình phản ứng. Áp suất cao hơn sẽ giúp tăng tốc độ phản ứng, khiến cho quá trình diễn ra nhanh hơn.
Xúc tác: Xúc tác NaOH đặc cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng tốc độ phản ứng. Xúc tác sẽ làm giảm năng lượng kích thích cần thiết cho phản ứng, giúp cho quá trình phản ứng diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.
3. Hiện tượng nhận biết:
Trong quá trình phản ứng này, không có hiện tượng nhận biết đặc biệt nào xảy ra. Tuy nhiên, bạn có thể quan sát các chất sản phẩm được sinh ra sau khi phản ứng xảy ra.
C6H5OH là một chất lỏng, không có màu sắc đặc trưng. Natri hidrocacbonat (NaHCO3) là một chất rắn, có màu trắng. Ngoài ra, bạn cũng có thể quan sát các chất tham gia trong quá trình phản ứng, bao gồm C6H5ONa, H2O và CO2.
C6H5ONa là một chất dung dịch không màu, trong khi đó H2O là một chất lỏng không màu và CO2 là một khí không màu. Khi phản ứng xảy ra, các chất này sẽ biến mất, và các chất sản phẩm được sinh ra sẽ được hiện diện.
4. C6H5OH là gì?
C6H5OH là công thức hóa học của chất cồn benzyl hay còn gọi là cồn phenylmetanol. Đây là một loại hợp chất hữu cơ thường được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất như chất làm mềm, dung môi, hoặc sản xuất thuốc lá điện tử. Ngoài ra, C6H5OH cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem đánh răng và dầu gội đầu. Chất này có khả năng gây ung thư và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe khi tiếp xúc lâu dài hoặc lạm dụng.
5. Bài tập vận dụng liên quan và lời giải:
Câu 1: Khi cho phenol tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được một dẫn xuất của phenol là 2,4,6-tribromphenol, trong môi trường này 2,4,6-tribromphenol là chất:
A. lỏng, nhẹ hơn phenol
B. lỏng, nặng hơn phenol
C. rắn
D. rắn, rồi tan trong phenol dư
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 2: Benzen không phản ứng với dung dịch brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?
A. Phenol có tính axit
B. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic
C. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen
D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 3. CTPT C7H8O có số đồng phân hình học là hợp chất thơm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 4. Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:
A. Na
B. Dung dịch Brom
C. Dung dịch NaOH
D. Quỳ tím
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Để phân biệt phenol, stiren, và ancol benzylic, ta sử dụng dung dịch Br2. Đầu tiên, để phân biệt phenol, ta trộn dung dịch Br2 với phenol, nếu có sự xuất hiện của màu trắng hoặc màu vàng nhạt, đó là dấu hiệu của phenol. Tiếp theo, để phân biệt stiren và ancol benzylic, ta sử dụng dung dịch Br2 và nước. Nếu có sự xuất hiện của màu đỏ nâu, đó là dấu hiệu của stiren. Nếu không có sự xuất hiện của màu đỏ nâu, ta sẽ thêm NaOH vào dung dịch và đun nóng. Nếu có màu vàng nhạt, đó là dấu hiệu của ancol benzylic.
+ Xuất hiện kết tủa trắng → Phenol.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 ↓ + 3HBr
+ Dung dịch Br2nhạt màu → Stiren.
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
Không hiện tượng → Ancol benzylic.
Câu 5. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đvC. Cho biết CTCT của Y
A. Ancol benzylic
B. Phenol
C. p-Crezol
D. Natriphenolat
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 6. Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(d) C6H5OH phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) C6H5OH là một ancol thơm.
Trong các trường hợp trên, các phát biểu đúng là
A. (a); (b); (c)
B. (a); (c); (e)
C. (a); (b); (c); (d)
D. (a); (b); (d); (e)
Hướng dẫn giải
Đáp án A
(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là
A. 8,8 gam .
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam.
D. 13,2 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ta có
nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,05 mol; nCH3COOH = 0,05 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
meste = 0,05.88 = 4,4 (gam)
Câu 8. Đun nóng a gam ancol no, đơn chức, mạch hở A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được b gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Ta có theo đề bài tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7
dB/ dA = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có: 14n/(14n+18) = 0,7 => n = 3
Công thức phân tử: C3H7OH
Câu 9. Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng
A. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.
B. Phenol có tính axit vì có nhóm -COOH
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol
D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Benzen không có phản ứng thế với dung dịch brom vào nhân thơm ở điều kiện thường, tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc benzen hoàn toàn không tham gia các phản ứng hóa học khác. Thực tế, benzen có thể tác dụng với các chất như nitrat, clo, axit, và kiềm để tạo ra các sản phẩm khác nhau.
Phenol, với nhóm -OH được gắn liền với gốc -C6H5 trong phân tử, có tính chất hóa học khác biệt so với benzen. Phenol phản ứng với dung dịch Br2 để tạo ra các sản phẩm phản ứng, và đây là do ảnh hưởng của nhóm -OH. Các chất có nhóm chức này thường có khả năng tương tác hóa học với các chất khác khá phong phú và đa dạng, điều này làm cho phenol trở thành một chất hữu ích trong nhiều ứng dụng khác nhau.
Câu 10. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì
A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.
B. có vòng benzen hút điện tử.
C. có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.
D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phenol là một hợp chất hữu cơ có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2. Điều này là do sự hiện diện của nhóm hydroxyl (OH) trên vòng benzen, tác động đẩy điện tử vào vòng benzen, gây ra sự phân cực tại các nguyên tử carbon trong vòng, từ đó làm giảm độ bền của liên kết C-H trong vòng. Nhờ đó, những phản ứng thế dễ dàng diễn ra trên vòng benzen của phenol, đặc biệt là phản ứng thế với dung dịch Br2. Ngoài ra, phenol còn có khả năng tạo liên kết hydrogen với các phân tử khác, tạo thành các liên kết tương tác giữa các phân tử, từ đó có thể tạo ra những ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực dược phẩm, chất tẩy rửa và hóa chất công nghiệp khác.
Câu 11. X và Y là 2 hợp chất hữu cơ thơm có công thức là C7H8O, đều không làm mất màu dung dịch brom. X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH, Y không tác dụng với Na và NaOH. Vậy X và Y lần lượt là
A. p-CH3C6H4OH và C6H5CH2OH
B. p-CH3C6H4OH và C6H5OCH3
C. m-CH3C6H4OH và o-CH3C6H4OH
D. C6H5CH2OH và C6H5OCH3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH => X không phải là phenol => X là ancol C6H5CH2OH
Y không tác dụng với Na và NaOH => Y là ete C6H5OCH3
Câu 12. Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.
Số nhận định không đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án C
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. => Sai.
Câu 13. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:
1) phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH.
2) phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.
3) phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.
4) phenol tan trong nước lạnh vô hạn.
5) phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 5.
C. 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 14. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì
A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.
B .có vòng benzen hút điện tử.
C .có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.
D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.
Hướng dẫn giải
Đáp án D