FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Mục lục bài viết
- 1 1. Phương trình phản ứng FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
- 2 2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
- 3 3. Hiện tượng phản ứng giữa FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
- 4 4. Phương trình rút gọn của FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
- 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:
1. Phương trình phản ứng FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ phòng.
3. Hiện tượng phản ứng giữa FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)
4. Phương trình rút gọn của FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Phương trình hóa học đã cho là:
FeSO₄ + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + H₂SO₄ + NO₂ + H₂O
Để rút gọn phương trình, ta cần cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong phương trình.
Phương trình sau khi đã được rút gọn là:
6FeSO₄ + 6HNO₃ → 2Fe(NO₃)₃ + 3H₂SO₄ + 4NO₂ + 2H₂O
5. Bài tập vận dụng liên quan:
Cách cân bằng phương trình FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Để cân bằng phương trình hóa học FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O, ta cần làm theo các bước sau:
– Cân bằng số lượng nguyên tử sắt (Fe) và nitơ (N) trên hai vế của phương trình bằng cách thay đổi các hệ số trước các chất.
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
– Cân bằng số lượng nguyên tử lưu huỳnh (S) và oxi (O) trên hai vế của phương trình.
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
– Kiểm tra xem các nguyên tố trừ oxi đã được cân bằng hay chưa.
Trong phương trình này, ta có 4 nguyên tố: Fe, S, N, O. Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu cân bằng từng nguyên tố một.
Bước 1: Cân bằng sắt (Fe) FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Để cân bằng số lượng nguyên tử sắt, ta sẽ đặt hệ số 2 trước Fe(NO3)3.
FeSO4 + HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bước 2: Cân bằng lưu huỳnh (S) FeSO4 + HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Ta đã cân bằng lưu huỳnh trong phương trình.
Bước 3: Cân bằng nitơ (N) FeSO4 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bước 4: Cân bằng oxi (O) FeSO4 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2SO4 + 2NO2 + 4H2O
Vậ
FeSO4 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + H2SO4 + 2NO2 + 4H2O
Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Để cân bằng phương trình hóa học trên, bạn có thể làm theo các bước sau:
- Xác định các nguyên tố và phân tử trong phương trình: Fe, S, O, H, N.
- Bắt đầu cân bằng các nguyên tố không liên kết đơn lẻ trước tiên. Trong trường hợp này, chúng ta bắt đầu với Sulfur (S).
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
- Cân bằng Sulfur (S): FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O 1S 1S
Để cân bằng số lượng nguyên tử Sulfur, ta cần thêm hệ số 1/4 trước FeSO4 và hệ số 1/2 trước H2SO4:
1/4 FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + NO2 + H2O 1S 1S 1/2S
- Tiếp theo, cân bằng Nitơ (N):
1/4 FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + NO2 + H2O 1N 1N
Để cân bằng số lượng nguyên tử Nitơ, ta cần thêm hệ số 2 trước HNO3 và hệ số 2 trước NO2:
1/4 FeSO4 + 2 HNO3 → Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + 2 NO2 + H2O 1N 1N
- Tiếp theo, cân bằng Sắt (Fe):
1/4 FeSO4 + 2 HNO3 → Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + 2 NO2 + H2O 1Fe 1Fe
Để cân bằng số lượng nguyên tử Sắt, ta cần thêm hệ số 2 trước FeSO4 và hệ số 3 trước Fe(NO3)3:
1/2 FeSO4 + 2 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + 2 NO2 + H2O 1Fe 3Fe
- Cuối cùng, cân bằng Hydro (H) và Oxygen (O):
1/2 FeSO4 + 2 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + 2 NO2 + H2O 2H 2H 1H 1H
Phương trình đã được cân bằng: 1/2 FeSO4 + 2 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + 1/2 H2SO4 + 2 NO2 + H2O
Cách giải phương trình FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O:
Phương trình hoá học được đưa ra là phản ứng trao đổi, trong đó FeSO4 (sắt(II) sunfat) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra Fe(NO3)3 (sắt(III) nitrat), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ đioxit) và H2O (nước).
Để giải phương trình này, chúng ta cần cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai phía của phản ứng. Dưới đây là quá trình cân bằng phương trình:
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bước 1: Cân bằng số lượng nguyên tử sắt (Fe):
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bên trái: 1 nguyên tử Fe Bên phải: 1 nguyên tử Fe
Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử lưu huỳnh (S):
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bên trái: 1 nguyên tử S Bên phải: 1 nguyên tử S
Bước 3: Cân bằng số lượng nguyên tử nitơ (N):
FeSO4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bên trái: 1 nguyên tử N Bên phải: 3 nguyên tử N
Để cân bằng số lượng nguyên tử nitơ, chúng ta có thể đặt hệ số 3 trước HNO3:
FeSO4 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bước 4: Cân bằng số lượng nguyên tử ôxi (O):
FeSO4 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Bên trái: 4 nguyên tử O Bên phải: 12 nguyên tử O (3 trong Fe(NO3)3 và 9 trong H2SO4)
Để cân bằng số lượng nguyên tử ôxi, chúng ta có thể đặt hệ số 3 trước H2SO4:
FeSO4 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2SO4 + NO2 + H2O
Vậy phương trình cân bằng hoàn toàn là:
FeSO4 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2SO4 + NO2 + H2O
Bài 1: Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng
Lời giải:
Khi cho kim loại Fe vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và CuSO4 xảy ra phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch FeSO4.
Cho Cu vào dung dịch FeSO4 và CuSO4 không xảy ra phản ứng → loại Cu.
Khi cho Al vào hỗn hợp FeSO4 và CuSO4 thì Al phản ứng đồng thời với FeSO4 và CuSO4 không tách riêng được dung dịch FeSO4 → loại Al.
Bài 2: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với
Lời giải:
Ta có cặp oxi hóa khử sắp xếp như sau: Zn2+/ Zn; Fe2+/ Fe; Cu2+/ Cu do vậy Fe2+ và Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+ nên có thể oxi hóa Zn thành Zn2+.
Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+
Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+
Bài 3: Cho Mg vào dung dịch FeSO4, và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
Lời giải:
CuSO4 hết, FeSO4 đã phản ứng, Mg hết.
Bài 4: Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Lời giải:
Bài 5: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) là
Lời giải:
Chất bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 thì phải chưa đạt hóa trị tối đa Trong dãy trên có 4 chất là: FeO, Fe(OH)2, FeSO4 và Fe3O4.
Bài 6: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
Lời giải:
Các chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng là phản ứng oxi hóa khử gồm: FeSO4, H2S, HI, Fe3O4
Chú ý: AgNO3, Fe2O3 có mức oxi hóa tối đa, khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng chỉ là phản ứng trao đổi.
Na2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng cũng là phản ứng trao đổi và sinh khí SO2.
Bài 7: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03 M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
Lời giải:
TN1: nBaSO4 = 5.(2,33:233) = 0,05 (mol)
Bảo toàn nguyên tố S : nFeSO4.7H2O + nH2SO4 = nBaSO4
→ nFeSO4.7H2O = 0,05 – 0,035 = 0,015 (mol)
→ mFeSO4.7H2O = 0,015. 278 = 4,17(g)
TN2: nKMnO4 = CM.V = 5. (0,03.0,018) = 0,0027 (mol)
Bảo toàn electron ta có: nFe2+ = 5nKMnO4 = 5×0,0027 = 0,0135 (mol)
→ nFe2+ bị O2 oxi hóa = 0,015 – 0,0135 = 0,0015 (mol)
→ % nFe2+ bị O2 oxi hóa = (0,0015/0,015).100% = 10%
Trắc nghiệm nhanh
Câu 1. Cho phương trình phản ứng: aFe + b HNO3 → c Fe(NO3)3+ dNO + e H2O
Tỉ lệ a: b là:
A. 2: 3
B. 2: 5
C. 1: 3
D. 1: 4
Câu 2. Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit?
A. Axit nitric đặc và cacbon
B. Axit nitric đặc và đồng
C. Axit nitric đặc và lưu huỳnh
D. Axit nitric đặc và bạc
Câu 3. Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính Oxi hóa khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. N2, NO, N2O, N2O5
C. NH3, NO, HNO3, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Câu 4. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?
A. N2O
B. NH4NO3
C. NO2
D. N2O5
Đáp án D