CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag được biên soạn gửi tới bạn đọc phản ứng oxi hóa anđehit đơn chức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
Phản ứng của acetaldehyde (CH3CHO) với bạc nitrat (AgNO3) khi có mặt amoniac (NH3) và nước (H2O) là phản ứng oxi hóa khử tạo ra acetamit (CH3COONH4), amoni nitrat (NH4NO3) và bạc kim loại (Ag).
Trong phản ứng này, acetaldehyde bị oxy hóa thành acetamide bằng cách mất hai electron, trong khi bạc nitrat bị khử thành kim loại bạc bằng cách thu được hai electron. Amoniac hoạt động như một tác nhân tạo phức tạo thành phức hợp hòa tan với các ion bạc, ngăn chặn sự kết tủa của bạc clorua. Nước đóng vai trò là dung môi tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng.
2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:
Trong phản ứng này, anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo ra kết tủa bạc (Ag) trên bề mặt gương. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3 là ở nhiệt độ thường và áp suất khí quyển.
2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:
Để nhận biết phản ứng này, ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:
– Phản ứng xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng lên.
– Phản ứng tạo ra kết tủa màu xám bạc Ag, là sản phẩm khử của Ag+.
– Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam do sự hình thành của ion [Ag(NH3)2]+, là sản phẩm oxi hóa của CH3CHO.
– Phản ứng tạo ra dung dịch có tính kiềm do sự giải phóng của NH3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng là xuất hiện kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, có thể soi gương được.
2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các chất sau:
– CH3CHO: andehit axetic, có dạng lỏng không màu, có mùi khai thơm, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.
– AgNO3: bạc nitrat, có dạng tinh thể màu trắng, tan tốt trong nước, có tính oxi hóa mạnh.
– NH3: amoniac, có dạng khí không màu, có mùi khai nhẹ, tan tốt trong nước, có tính kiềm.
– H2O: nước.
Các bước thực hiện như sau:
– Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3, NH3 và H2O trong các bình riêng biệt. Bạn cũng cần có một bình chứa CH3CHO dưới dạng khí.
– Bước 2: Đun nóng dung dịch AgNO3 cho đến khi nó sôi, sau đó thêm từ từ dung dịch NH3 vào trong khi khuấy đều. Bạn sẽ thu được một dung dịch màu nâu đỏ chứa phức Ag(NH3)2+.
– Bước 3: Đưa ống dẫn khí CH3CHO vào dung dịch Ag(NH3)2+ và tiếp tục khuấy đều. Bạn sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu bạc là Ag và dung dịch mất màu do phản ứng giữa CH3CHO và Ag(NH3)2+. Phương trình phản ứng là:
CH3CHO + 2Ag(NH3)2+ + H2O → CH3COONH4 + 2NH4+ + 2Ag
– Bước 4: Lọc kết tủa Ag ra khỏi dung dịch và sấy khô. Bạn cũng có thể thêm dung dịch HNO3 vào dung dịch lọc để thu được muối NH4NO3. Phương trình phản ứng là:
NH4+ + NO3- → NH4NO3
2.4. Phương trình ion của phản ứng:
Phương trình ion của phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag là:
CH3CHO + Ag+ + NO3- + NH3 + H2O → CH3COO- + NH4+ + NO3- + Ag
Phương trình ion này cho thấy các ion tham gia vào phản ứng và sản phẩm tạo ra. Phương trình ion cũng cho thấy sự chuyển đổi của các nguyên tử và phân tử trong quá trình phản ứng. Phương trình ion có thể giúp ta hiểu được cơ chế của phản ứng và tính chất của các chất tham gia và sản phẩm.
Phương trình ion rút gọn:
CH3CHO + Ag+ + NH3 → CH3COO- + NH4+ + Ag
2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc:
Phản ứng này có thể được sử dụng để xác định anđehit đơn chức trong hỗn hợp các chất hữu cơ. Nếu có mặt anđehit đơn chức, dung dịch sẽ xuất hiện kết tủa bạc màu trắng. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để điều chế amoni axetat, một muối có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sinh học.
3. Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1: Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.
C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic trong dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.
B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu.
C. Tạo kết tủa màu đen.
Câu 3: Cho các nội dung nhận định sau:
(1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử
(2) Anđehit cộng hidro thành ancol bậc một.
(3) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(4) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Cho axit anđehit tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2OH
D. CH3OH
Câu 5: Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là
A. 0,44 gam.
B. 1,76 gam.
C. 0,22 gam.
D. 0,88 gam.
Câu 6: CH3CHO không tác dụng được với
A. Natri.
B. Hidro.
C. Oxi.
D. dung dịch AgNO3/NH3
Câu 7: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch Nh3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO
C. HCHO.
D. C2H5CHO
Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là
A. 35,00%.
B. 65,00%.
C. 53,85%.
D. 46,15%.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước Brom.
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước Brom.
C. Xeton làm mất màu nước Brom còn anđehit thì không.
D. Anđehit làm mất màu nước Brom còn xeton thì không.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không tạo ra Anđehit axetic?
A. Cho axetilen phản ứng với nước
B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen
C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic
D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic
Câu 11: Cho các phát biểu về anđehit
(1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(2) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
(3) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.
(4) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.
(5) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
4. Hướng dẫn lời giải:
Câu 1:
Đáp án: A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.
Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2 H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
Câu 2:
Đáp án: A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.
Phương trình phản ứng minh họa
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Câu 3:
Đáp án: C. 3
(1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa.
Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng.
CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
(2) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(3) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(4) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Câu 4:
Đáp án: C. CH3CH2OH
Phương trình phản ứng minh họa
CH3CHO + H2 Ni,t⁰ >C2H5OH.
Câu 5:
Đáp án: D. 0,88 gam.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
0,02 ……………….> 0,04
m = 0,88
Câu 6:
Đáp án: A. Natri
CH3CHO không tác dụng được với Natri.
Câu 7:
Đáp án: A. C3H7CHO
Phương trình phản ứng xảy ra
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,2 0,2
R-CHO → 2Ag
0,1 ← 0,2.
R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)
Câu 8:
Đáp án: D. 46,15%.
nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol
nH2O = 1,3 mol
Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol
=> % VH2= 0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%
Câu 9:
Đáp án D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.
Câu 10:
Đáp án: D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic
Phương trình phản ứng minh họa
C2H2+ H2O → CH3CHO
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO
CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 11:
Đáp án: A.2
(1) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO
(5) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO
Vậy có 2 phát biểu đúng.