Dưới đây là đề thi giữa học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm học 2023 - 2024 có đáp án đi kèm mới nhất. Đề thi bao gồm nhiều câu hỏi về các khái niệm cơ bản của Hoá học, bao gồm các định nghĩa và công thức.
Mục lục bài viết
1. Cách ôn thi giữa học kì 2 Hoá học 9 hiệu quả:
Để ôn thi giữa học kì 2 môn Hoá học 9 hiệu quả, bạn có thể tham khảo các cách sau:
– Xem lại kiến thức cơ bản: Hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm chắc kiến thức cơ bản của môn Hoá học như: các khái niệm cơ bản, phản ứng hóa học, công thức hoá học,… Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giải các bài tập và đề thi.
– Làm các bài tập trắc nghiệm: Để ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình, bạn có thể làm các bài tập trắc nghiệm có sẵn trên sách giáo khoa hoặc trên các trang web giáo dục uy tín.
– Giải các đề thi mẫu: Hãy tìm kiếm các đề thi mẫu của các năm trước và giải thử. Điều này sẽ giúp bạn hình dung được cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và mức độ khó của đề thi.
– Ghi chú và làm bài tập: Hãy ghi chú các kiến thức chưa nắm chắc và làm các bài tập liên quan đến chủ đề đó để củng cố kiến thức.
– Học nhóm: Nếu có thể, bạn có thể học nhóm với các bạn cùng lớp để trao đổi và học hỏi lẫn nhau.
Hy vọng các cách ôn thi trên sẽ giúp bạn đạt được kết quả tốt trong kì thi giữa học kì 2 môn Hoá học 9. Chúc bạn thành công!
2. Đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9 năm 2023 – 2024 có đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Metan có nhiều trong
A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển. D. khí quyển.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan.
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lit B. 0,672 lit C. 0,224 lit. D. 0,112 lit
Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.
B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.
D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.
Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 10: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2.
Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric.
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2.
Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2. B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2. D. Cl2, CO.
Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III.
C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III.
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
b/ Đốt cháy axetilen.
c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.
d/ Trùng hợp etilen.
Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án:
I. Trắc Nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | A | D | C | C | D | C | A | B | C | A | A | A | B | B |
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1:
a/ CH4 + Cl2CH3Cl + HCl
b/ 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2
d/ nCH2 = CH2( − CH2 − CH2 − )n
Câu 2:
C2H4 + 3O22CO2+ 2H2O
0,25 → 0,75 mol
Câu 3:
a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.
b/
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 mol
Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.
3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Hoá học 9:
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Cộng | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
Chủ đề 9: Phi kim | – Tính chất chung của phi kim. (1 câu) – Tính chất hóa học của cacbon (1 câu) – Dạng thù hình của cacbon (1 câu). – Ứng dụng của CO2, muối cacbonat (2 câu) – Phân loại Silic đioxit (1 câu) | – Tính chất hóa học của clo (2 câu). – Tính chất hóa học của muối cacbonat (1 câu) | – Tính toán liên quan đến cacbon khử oxit kim loại (1 câu). – Bài toán muối cacbonat phản ứng với bazơ (1 câu). – Bài toán liên quan đến silic và hợp chất (2 câu). – Bài toán sục khí clo vào dung dịch kiềm (1 câu) | – Bài toán nhiệt phân muối cacbonat (1 câu) | |||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 6 2đ 20% | 3 1 10% | 5 5/3đ 16,67% | 1 1/3 3,33% | 15 5đ 50% | ||||||||
Chủ đề 10: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | – Nguyên tắc sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 câu). – Đặc điểm của chu kì (1 câu) | Xác định vị trí của nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử. (1 câu) | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 2/3đ 6,67% | 1 1/3 3,33% | 3 1đ 10% | ||||||||||
Chủ đề 11: Đại cương về hóa học hữu cơ | – Khái niệm hóa học hữu cơ. (1 câu). – Dựa vào khái niệm xác định hợp chất hữu cơ.(1 câu) | – Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào công thức cấu tạo (1 câu) | – Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (1 câu). – Xác định định tính các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.(1 câu) | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 2/3đ 6,67% | 1 1/3đ 3,33% | 2 2/3đ 6,67% | 5 5/3đ 16,67% | |||||||||
Chủ đề 12: Hiđrocacbon | – Tính chất hóa học của metan (1 câu) | – Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi đốt cháy metan (1 câu). – Bài tập về phản ứng brom hóa etilen, axetilen (2 câu) | – Tính hiệu suất phản ứng brom hóa benzen (1 câu) | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1/3đ 3,33% | 3 1đ 10% | 1 1/3đ 3,33% | 5 5/3đ 16,67% | |||||||||
Chủ đề 13: Nhiên liệu | – Phân loại nhiên liệu (1 câu) | – Phân bố nhiên liệu trong tự nhiên (1 câu) | |||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1/3đ 3,33% | 1 1/3đ 3,33% | 2 2/3đ 6,67% | ||||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 12 4đ 4% | 6 2đ 20% | 10 10/3đ 33,33% | 2 2/3đ 6,67% | 30 10 đ 100% |