Ngoài lịch âm, lịch dương mà chúng ta hầu như được biết đến rộng rãi, bạn đã bao giờ nghe tới lịch Phụng vụ công hay chưa? Đây là một loại lịch rất đặc biệt vì nó gắn liền với tôn giáo. Hãy cùng mình tìm hiểu xem Lịch Phục vụ Công giáo năm 2023 có gì? cách xem lịch phục vụ như thế nào nhé.
Mục lục bài viết
1. Lịch Công giáo là gì?
1.1. Chu kỳ phụng vụ:
Năm phụng vụ thực tế dựa vào chu kỳ thời gian của năm Dương lịch để chia thành các mùa phụng vụ mà từng mùa có tâm trạng, chiều kích thần học và những nghi thức khác nhau, được biểu hiện qua các đoạn Kinh Thánh chọn lọc, những đề tài thuyết giáo, kiểu trang trí nhà thờ, màu lễ phục… thậm chí có thể quan sát qua tâm trạng từng tín đồ.
1.2. các mùa phụng vụ trong năm của kito giáo:
Lịch Công giáo hầu hết dựa vào Lịch Phụng vụ của Hội Thánh Rôma (kể cả giáo hội Luther, Anh giáo và Tin Lành) trước khi có cuộc cải cách Kháng Cách. Nhìn chung, các mùa phụng vụ trong năm của Kitô giáo là Mùa Vọng, Mùa Giáng Sinh, Mùa Thường Niên, Mùa Chay, Mùa Phục Sinh và Mùa Thường Niên
Mùa Vọng
Mùa Vọng là mùa đầu tiên của năm phụng vụ. Tức là thời gian của 4 lễ chủ nhật trước ngày Lễ Giáng sinh. Mùa Vọng có hai giai đoạn bao gồm giai đoạn từ đầu mùa Vọng cho đến hết ngày 16/12 có tượng ý rằng mong chờ ngày Chúa đến lần thứ hai và giai đoạn hai từ ngày 17/12 đến chiều ngày 24/12 với mục đích đón chờ ngày Chúa Giáng sinh. Nó có thể được thể hiện bằng bốn vòng hoa hay bốn ngọn nến tượng trưng cho bốn tuần với ý nghĩa lần lượt là “Hy vọng”, “Tin tưởng”, “Niềm vui” và “Tình yêu”.
Mùa Giáng Sinh
Mùa Giáng sinh khởi đầu từ ngày 24/12 đến hết ngày Lễ Chúa Giêsu chịu Phép rửa với ý nghĩa mừng ngày chúa giáng trần
Mùa Thường niên
Mùa Thường niên tầm 33 hoặc 34 tuần lễ (tùy năm) và được tách làm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 bắt đầu từ sau Lễ Chúa Giêsu chịu Phép rửa đến trước Thứ tư Lễ Tro. Giai đoạn 2 bắt đầu từ sau Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống. Các ngày lễ quan trọng khác trong năm cũng sec được bố trí vào mùa này.
Mùa Chay
Mùa Chay khởi đầu vào Thứ tư Lễ Tro và chấm dứt ngay trước Thánh lễ Tiệc Ly. Mùa Chay là mùa gắn cùng màu tím truyến thống mang hơi hướng trầm buồn, man mác lòng người đại diện cho: sự ăn năn sám hối của từng tín đồ và Cuộc thương khó của Giêsu Kitô. Cấm không hát Kinh Vinh Danh và “Alleluia” trong mùa này.
Thứ năm Tuần Thánh
Các linh mục trong giáo hôi sẽ đươc phân về nhà thờ chính để thực hiện Thánh Lễ Truyền Dầu. Trong thánh lễ này có thể có nghi thức rửa chân.
Mùa Phục Sinh
“Ngày của Chúa” – Chủ nhật là ngày quan trọng hơn cả.
Mùa Phục Sinh bắt đầu từ Chúa nhật I Phục Sinh đến hết Chúa nhật Chúa Thánh Thần Hiện xuống (Lễ Ngũ Tuần). Thời gian của ngày này sẽ biến đổi theo năm.
Ngày thứ 40 kể từ Lễ Phục Sinh là lễ Chúa Giêsu lên trời nhưng hầu như được chuyển vào ngày Chúa nhật kế tiếp. Ngày thứ 50 kể từ ngày Lễ Phục Sinh là ngày Lễ Ngũ Tuần kỉ niệm Chúa Thánh Thần xuất hiện trước những tín đồTân Ước. Đây cũng là ngày giáo hộ ra đời
Các lễ quan trọng khác
Trong năm phụng vụ, Giáo luật quy định ngoài các ngày Chúa Nhật trong năm thì còn có 10 ngày lễ trọng buộc khác (buộc các tín hữu phải kiêng việc xác và phải tham dự thánh lễ vào đúng ngày lễ hoặc chiều hôm trước ngày lễ), tuy nhiên Giáo hội tại địa phương có quyền lược bớt các ngày lễ buộc hoặc dời nó qua ngày Chúa Nhật.
2. Lịch Công giáo năm 2023 như thế nào?
Dưới đây là lịch Công giáo năm 2023 vào tháng tới cho bạn tham khảo:
Ngày | Loại | Áo Lễ | Lễ |
---|---|---|---|
Thứ Tư 1/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Tư trong tuần thứ Nhất Mùa Chay St 3:1-10; Tv 51:3-4,12-13,18-19; Lc 11:29-32 |
Thứ Năm 2/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Năm trong tuần thứ Nhất Mùa Chay Et 138:1-2,2-3,7-8; Mt 7:7-12 |
Thứ Sáu 3/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Sáu trong tuần thứ Nhất Mùa Chay Ed 18:21-28; Tv 130:1-2,3-4,4-6,7-8; Mt 5:20-26 |
Thứ Bảy 4/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Bảy trong tuần thứ Nhất Mùa Chay St 26:16-19; Tv 119:1-2,4-5,7-8; Mt 5:43-48 |
Chủ Nhật 5/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tm | Chúa Nhật thứ Hai Mùa Chay St 12:1-4; Tv 33:4-5,18-19,20-22; 2 Tm 1:8-10; Mt 17:1-9 |
Thứ Hai 6/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Hai trong tuần thứ Hai Mùa Chay St 9:4-10; Tv 79:8,9,11,13; Lc 6:36-38 |
Thứ Ba 7/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Ba trong tuần thứ Hai Mùa Chay Is 1:10,16-20; Tv 50:8-9,16-17,21,23; Mt 23:1-12 |
Thứ Tư 8/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Tư trong tuần thứ Hai Mùa Chay Gr 18:18-20; Tv 31:5-6,14,15-16; Mt 20:17-28 |
Thứ Năm 9/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Năm trong tuần thứ Hai Mùa Chay Gr 17:5-10; Tv 1:1-2,3,4,6; Lc 16:19-31 |
Thứ Sáu 10/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Sáu trong tuần thứ Hai Mùa Chay St 37:3-4,12-13,17-28; Tv 105:16-17,18-19,20-21; Mt 21:33-43,45-46 |
Thứ Bảy 11/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Bảy trong tuần thứ Hai Mùa Chay St 7:14-15,18-20; Tv 103:1-2,3-4,9-10,11-12; Lc 15:1-3,11-32 |
Chủ Nhật 12/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tm | Chúa Nhật thứ Ba Mùa Chay Xh 17:3-7; Tv 95:1-2,6-7,8-9; Rm 5:1-2,5-8; Ga 4:5-42; Ga 4:5-15,19-26,39,40-42 |
Thứ Hai 13/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Hai trong tuần thứ Ba Mùa Chay 2 V 5:1-15; Tv 42:2-3; Lc 4:24-30 |
Thứ Ba 14/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Ba trong tuần thứ Ba Mùa Chay St 3:25,34-43; Tv 25:4-5,6-7,8-9; Mt 18:21-35 |
Thứ Tư 15/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Tư trong tuần thứ Ba Mùa Chay St 4:1,5-9; Tv 147:12-13,15-16,19-20; Mt 5:17-19 |
Thứ Năm 16/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Năm trong tuần thứ Ba Mùa Chay Gr 7:23-28; Tv 95:1-2,6-7,8-9; Lc 11:14-23 |
Thứ Sáu 17/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Sáu trong tuần thứ Ba Mùa Chay Hs 14:2-10; Tv 81:6-8,8-9,10-11,14,17; Mc 12:28-34 |
Thứ Bảy 18/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Bảy trong tuần thứ Ba Mùa Chay Hs 6:1-6; Tv 51:3-4,18-19,20-21; Lc 18:9-14 |
Chủ Nhật 19/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tm | Chúa Nhật thứ Tư Mùa Chay 1 Sm 16:1,6-7,10-13; Tv 23:1-3,3-4,5,6; Ep 5:8-14; Ga 9:1-41; Ga 9:1,6-9,13-17,34-38 |
Thứ Hai 20/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tr | Thánh Giuse Bạn Đức Mẹ Maria Is 65:17-21; Tv 30:2,4,5-6,11-13; Ga 4:43-54 |
Thứ Ba 21/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Ba trong tuần thứ Tư Mùa Chay Ed 47:1-9,12; Tv 46:2-3,5-6,8-9; Ga 5:1-3,5-16 |
Thứ Tư 22/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Tư trong tuần thứ Tư Mùa Chay Is 49:8-15; Tv 145:8-9,13-14,17-18; Ga 5:17-30 |
Thứ Năm 23/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Năm trong tuần thứ Tư Mùa Chay Xh 32:7-14; Tv 106:19-20,21-22,23; Ga 5:31-47 |
Thứ Sáu 24/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Sáu trong tuần thứ Tư Mùa Chay Kn 2:1,12-22; Tv 34:17-18,19-20,21,23; Ga 7:1-2,10,25-30 |
Thứ Bảy 25/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tr | Lễ Truyền Tin Gr 11:18-20; Tv 7:2-3,9-10,11-12; Ga 7:40-53 |
Chủ Nhật 26/3 | Lễ Trọng Mùa Chay Năm A | Tm | Chúa Nhật thứ Năm Mùa Chay Ed 37:12-14; Tv 130:1-2,3-4,5-6,7-8; Rm 8:8-11; Ga 11:1-45; Ga 11:3-7,17,20-27,33-45 |
Thứ Hai 27/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Hai trong tuần thứ Năm Mùa Chay St 13:1-9,15-17,19-30,33-62; Tv 23:1-3,3-4,5,6; Ga 8:1-11; Ga 8:12-20; Ga 13:41-62 |
Thứ Ba 28/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Ba trong tuần thứ Năm Mùa Chay Ds 21:4-9; Tv 102:2-3,16-18,19-21; Ga 8:21-30 |
Thứ Tư 29/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Tư trong tuần thứ Năm Mùa Chay St 3:14-20,91-92,953; Ga 8:31-42 |
Thứ Năm 30/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Năm trong tuần thứ Năm Mùa Chay St 17:3-9; Tv 105:4-5,6-7,8-9; Ga 8:51-59 |
Thứ Sáu 31/3 | Lễ Thường Mùa Chay Năm A | Tm | Thứ Sáu trong tuần thứ Năm Mùa Chay Gr 20:10-13; Tv 18:2-3,3-4,5-6,7; Ga 10:31-42 |
3. Cách xem lịch Phụng vụ Công giáo:
3.1. Ví dụ:
Chẳng hạn ngày 21/3/2022 sẽ được xem và hiểu như sau:
Ngày | Loại | Áo lễ | Lễ |
Thứ Hai | Lễ Thường | Tm | Thứ Hai trong tuần thứ Ba Mùa Chay |
Loại: Phần này sẽ chú thích về tính chất của ngày lễ, mùa và năm Phụng vụ, các yếu tố này sẽ quyết định bài đọc Lời Chúa phù hợp cho ngày, ở đây 21/3 là ngày lễ thường, thuộc Mùa Chay năm C.
Áo lễ: Phần này ghi chú màu phẩm phục phù hợp của các thừa tác viên trong buổi cử hành lễ. Vào ngày 8 tháng 3, màu phẩm phục được quy định là màu tím, viết tắt là Tm.
Lễ: Phần này sẽ biểu thị tên lễ và các bài đọc Lời Chúa tương ứng trong ngày. Ngày 8/3 có ba bài đọc Lời Chúa đó là: 2 V 5:1-15; Tv 42:2-3; Lc 4:24-30. Trong đó, mỗi cụm số chữ sẽ chính là tên sách Kinh Thánh, sẽ được giải nghĩa như hình bên dưới.
– 2 V 5:1-15 – Các Vua 2, chương 5, từ dòng 1 đến 15.
– Tv 42:2-3 – Thánh Vịnh, chương 42, từ dòng 2 đến 3.
– Lc 4:24-30 – Tin Mừng theo Thánh Lu-ca, chương 4, dòng từ 24 đến 30.
3.2. Bảng quy định chữ viết tắt trong lịch Công giáo:
Bạn cần tham khảo thêm bảng quy định dưới đây để có thể đọc đc lịch Công giáo năm 2023
Kinh Thánh:
Mỗi ngày trong năm Phụng vụ đều sẽ có những bài đọc Lời Chúa tương ứng, được sắp xếp theo các yếu tố khác nhau. Bài đọc cụ thể sẽ được ghi chú trực tiếp tên sách, số chương, số dòng trong lịch Công giáo. Cụ thể:
Bảng viết tắt Kinh Thánh Tân Ước
Viết tắt | Tên sách |
Mt | Tin Mừng theo Thánh Mát-thêu |
Mc | Tin Mừng theo Thánh Mác-cô |
Lc | Tin Mừng theo Thánh Lu-ca |
Ga | Tin Mừng theo Thánh Gio-an |
Cv | Sách Công Vụ Tông Đồ |
Rm | Thư gửi tín hữu Rô-ma |
1 Cr | Thư 1 gửi tín hữu Cô-rin-tô |
2 Cr | Thư 2 gửi tín hữu Cô-rin-tô |
Gl | Thư gửi tín hữu Ga-lát |
Ep | Thư gửi tín hữu Ê-phê-xô |
Pl | Thư gửi tín hữu Phi-líp-phê |
Cl | Thư gửi tín hữu Cô-lô-xê |
1 Tx | Thư 1 gửi tín hữu Thê-xa-lô-ni-ca |
2 Tx | Thư 2 gửi tín hữu Thê-xa-lô-ni-ca |
1 Tm | Thư 1 gửi ông Ti-mô-thê |
2 Tm | Thư 2 gửi ông Ti-mô-thê |
Tt | Thư gửi ông Ti-tô |
Plm | Thư gửi ông Phi-lê-mon |
Dt | Thư gửi tín hữu Do-thái |
Gc | Thư của Thánh Gia-cô-bê |
1 Pr | Thư 1 của Thánh Phê-rô |
2 Pr | Thư 2 của Thánh Phê-rô |
1 Ga | Thư 1 của Thánh Gio-an |
2 Ga | Thư 2 của Thánh Gio-an |
3 Ga | Thư 3 của Thánh Gio-an |
Gđ | Thư của Thánh Giu-đa |
Kh | Sách Khải Huyền |
Bảng viết tắt Kinh Thánh Cựu Ước
Viết tắt | Tên sách | Viết tắt | Tên sách | |
St | Sách Sáng Thế | Cn | Châm Ngôn | |
Xh | Xuất Hành | Gv | Giảng Viên | |
Lv | Lê-vi | Dc | Diễm Ca | |
Ds | Dân Số | Kn | Khôn Ngoan | |
Đnl | Đệ Nhị Luật | Hc | Huấn Ca | |
Gs | Giô-suê | Is | I-sai-a | |
Tl | Thủ Lãnh | Gr | Giê-rê-mi-a | |
R | Rút | Ac | Ai Ca | |
1 Sm | Sa-mu-en 1 | Br | Ba-rúc | |
2 Sm | Sa-mu-en 2 | Ed | Ê-dê-ki-en | |
1 V | Các Vua 1 | Đn | Đa-ni-en | |
2 V | Các Vua 2 | Hs | Hô-sê | |
1 Sb | Sử Biên 1 | Ge | Giô-en | |
2 Sb | Sử Biên 2 | Am | A-mốt | |
Er | Ét-ra | Ôv | Ô-va-di-a | |
Nkm | Nơ-khe-mi-a | Gn | Giô-na | |
Tb | Tô-bi-a | Mk | Mi-kha | |
Gđt | Giu-đi-tha | Nk | Na-khum | |
Et | Ét-te | Kb | Kha-ba-rúc | |
1 Mcb | Ma-ca-bê 1 | Xp | Xô-phô-ni-a | |
2 Mcb | Ma-ca-bê 2 | Kg | Khác-gai | |
G | Gióp | Dcr | Da-ca-ri-a | |
Tv | Thánh Vịnh | Ml | Ma-la-khi |
Bảng quy ước:
Quy chế và quy luật:
Viết tắt | Tên sách |
AC | Normae de Anno liturgico et Calendario (Quy luật tổng quát về Năm Phụng vụ và niên lịch) |
CIC | Codex Iuris Canonici (Giáo luật) |
CE | Caeremoniale Episcoporum (Sách Nghi thức Giám mục) |
IM | Institutio generalis Missalis Romani (Quy chế tổng quát Sách lễ Rô-ma, 2000) |
OLM | Ordo Lectionum Missae (Để soạn Sách Các Bài Đọc; ấn bản mẫu thứ hai, năm 1981) |
SC | Decretum Sacrosanctum Concilium (Hiến chế công đồng Vatican II về Phụng vụ Thánh) |