Đài tệ là gì? Nguồn gốc của Đài tệ? Tên gọi và ký hiệu của Đài tệ? 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Có thể đổi Đài tệ ở đâu?
Đài tệ (mã tiền tệ là TWD) là tên gọi của đồng tiền được sử dụng chính thức tại đất nước Đài Loan. Hiện nay, có không ít người có nhu cầu đổi Đài tệ sang tiền Việt hoặc ngược lại để đáp ứng nhu cầu, mục đích của mình. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về Đài tệ.
Mục lục bài viết
1. Đài tệ là gì?
Đài tệ (TWD) là tên gọi của đồng tiền được sử dụng chính thức tại đất nước Đài Loan hay còn gọi là đồng đô la Đài Loan. Vào năm 1949, Ngân hàng Đài Loan đã cho thay thế tiền Đài Loan cũ bằng tiền đô la Đài Loan mới – mà bây giờ thường được gọi với cái tên Tân Đài tệ. Trải qua nhiều biến động lịch sử, Tân Đài tệ đã trở thành đồng tiền chính thức tại Đài Loan. Tân Đài tệ (tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; bính âm: Xīntáibì) có mã tiền tệ là TWD và viết tắt thông thường là NT$.
2. Nguồn gốc của Đài tệ:
Vào ngày 15 tháng 6 năm 1949, Ngân hàng Đài Loan đã phát hành Tân Đài tệ để thay thế tiền Đài tệ cũ với tỷ lệ 40.000/1. Mục tiêu đầu tiên của Tân Đài tệ là chấm dứt lạm phát phi mã gây hại cho Đài Loan và Trung Hoa đại lục do nội chiến. Một vài tháng sau, Trung Hoa Dân Quốc dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng (KMT) đã bị những người Cộng sản Trung Quốc đánh bại và rút lui qua đảo Đài Loan.
Dù Đài tệ lúc đó là tiền tệ “de facto” (thực quyền, quyền lực thực tế, quyền thực tế, trên thông lệ) của Đài Loan, trong nhiều năm, đồng tiền yuan Quốc dân Trung Quốc vẫn là tiền tệ quốc gia chính thức của Trung Hoa Dân Quốc. Yuan Quốc dân Trung quốc cũng được biết đến dưới tên gọi tiền tín dụng (法幣) (pháp tệ, định hóa tệ, tiền giấy không chuyển đổi, tiền quy ước) hay ngân nguyên (銀元), dù nó đã được tách riêng ra khỏi giá trị của bạc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nhiều đạo luật cũ của Trung Hoa Dân Quốc có các mức phạt vi cảnh và phí theo loại tiền này.
Theo Quy định hiện hành về tỷ suất giữa Tân Đài tệ và Định hóa tệ trong luật Trung Hoa Dân Quốc, tỷ giá trao đổi được cố định 3 TWD/1 yua bạc và đã không hề thay đổi dù trải qua nhiều thập kỷ lạm phát. Dù cho yuan bạc là tiền tệ chính thức đầu tiên, người ta không thể mua, bán hay sử dụng nó, do đó trên thực tế, đối với công chúng, nó không tồn tại.
Mãi cho đến tháng 7 năm 2000, Tân Đài tệ đã chính thức trở thành tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc và nó không còn là đơn vị tiền tệ thứ cấp của yuan bạc nữa. Ngân hàng Trung ương đã bắt đầu phát hành tiền giấy Tân Đài tệ trực tiếp, cùng với đó, giấy bạc cũ do Ngân hàng Đài Loan phát hành đã được rút khỏi lưu thông.
Trong lịch sử của đồng tiền này, tỷ giá hối đoái so với dollar Mỹ (USD) đã biến thiên từ hơn 40 TWD/1 USD trong khoảng thập niên 1960 đến mức 25 TWD/1USD vào những năm 1990. Cho đến những năm gần đây, tỷ giá này đạt mức là 33 TWD/1USD.
3. Tên gọi và ký hiệu của Đài tệ:
Theo tiêu chuẩn ISO mã 4217, viết tắt chính thức của tiền Đài Loan là: TWD hay có thể được viết là NT$, NTD và NT. Tân Đài tệ được chia thành 100 cents.
Ở Đài Loan thì gồm có hai loại là tiền xu và tiền giấy đang được lưu hành. Tiền xu thì có các mệnh giá 1, 5, 10, 20, 50 yuan, 5 jiao. Tiền giấy thì có 50 yuan, 100 yuan, 200 yuan, 1.000 yuan và 2000 yuan.
Tuy nhiên cũng cần lưu ý là do đồng 2000 yuan có giá trị khá lớn, còn đồng 200 yuan có màu xanh – một màu biểu tượng cho sự ốm yếu, bệnh tật, thiếu may mắn theo văn hóa Đài Loan nên hai mệnh giá 200 yuan và 2000 yuan không được sử dụng nhiều tại đây.
Người dân Đài Loan cũng có thói quen sử dụng tiền mặt gần giống người Việt Nam. Bên cạnh đó, Đài Loan cũng chấp nhận thanh toán bằng thẻ nên bạn hoàn toàn có thể mang theo cả tiền mặt và thẻ để tiện thanh toán.
Cũng cần lưu ý rằng: Tiền Đài Tệ vẫn hay bị nhầm lẫn với tiền Nhân dân tệ mặc dù trên thực tế, hai loại tiền này khác nhau hoàn toàn. Nhân dân tệ (viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Trên mặt tờ tiền là chân dung cố chủ tịch Mao Trạch Đông. Tóm lại, nhân dân tệ là tiền Trung Quốc nên bạn cần phải chú ý để tránh bị nhầm lẫn.
4. 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
1 Đài Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam còn dựa vào việc bạn định thực hiện giao dịch mua hay bán. Bảng tiền tệ của các ngân hàng sẽ luôn hiện ra hai cột giá bao gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán. Thông thường, tỷ giá bán ra sẽ cao hơn tỷ giá mua vào và nhờ thế, ngân hàng sẽ thu lợi nhuận từ việc giao đổi tiền Đài tệ.
Thường khi không làm việc tại các ngân hàng, mọi người sẽ quan tâm đến giá mua. Cập nhật mới nhất (tính đến ngày 14/12/2022), tỷ giá giữa TWD và VNĐ như sau:
1 TWD = 828,44 VND
Ngoài ra, giá trị các mệnh giá khác của Đài tệ được quy đổi sang VNĐ như sau:
– 5 TWD = 4.142,2 VND
– 10 TWD = 8.284,4 VND
– 50 TWD = 41.422 VND
– 100 TWD = 82.844 VND
– 1.000 TWD = 828.440 VND.
Cụ thể hơn, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
1 Đài tệ = 789,9 Đồng Việt Nam
2 Đài tệ = 1.579,79 Đồng Việt Nam
3 Đài tệ = 2.369,69 Đồng Việt Nam
4 Đài tệ = 3.159,59 Đồng Việt Nam
5 Đài tệ = 3.949,49 Đồng Việt Nam
6 Đài tệ = 4.727,84 Đồng Việt Nam
7 Đài tệ = 5.515,82 Đồng Việt Nam
8 Đài tệ = 6.303,79 Đồng Việt Nam
9 Đài tệ = 7.091,76 Đồng Việt Nam
10 Đài tệ = 7.879,74 Đồng Việt Nam
15 Đài tệ = 11.819,6 Đồng Việt Nam
20 Đài tệ = 15.759,47 Đồng Việt Nam
25 Đài tệ = 19.699,34 Đồng Việt Nam
30 Đài tệ = 23.639,21 Đồng Việt Nam
40 Đài tệ = 31.518,95 Đồng Việt Nam
50 Đài tệ = 39.398,68 Đồng Việt Nam
60 Đài tệ = 47.278,42 Đồng Việt Nam
70 Đài tệ = 55.158,16 Đồng Việt Nam
80 Đài tệ = 63.037,89 Đồng Việt Nam
90 Đài tệ = 70.917,63 Đồng Việt Nam
100 Đài tệ = 78.797,37 Đồng Việt Nam
150 Đài tệ = 118.196,05 Đồng Việt Nam
200 Đài tệ = 157.594,73 Đồng Việt Nam
500 Đài tệ = 393.986,83 Đồng Việt Nam
1 000 Đài tệ = 787.973,65 Đồng Việt Nam.
5. Có thể đổi Đài tệ ở đâu?
Hiện nay có không ít người đang có nhu cầu xuất ngoại sang Đài Loan như đi du học, xuất khẩu lao động, đầu tư, đi du lịch,… Vì thế họ có nhu cầu mua đồng Đài Tệ để thuận tiện cho việc sử dụng, tiêu dùng tại Đài Loan. Ngược lại, một số người đang sở hữu nhiều đồng Đài Tệ nhưng không có nhu cầu sử dụng chúng. Trong trường hợp này, nếu họ muốn chuyển Đài tệ thành tiền VNĐ thì cần thực hiện việc bán đồng tiền này.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, chính phủ không cho phép các hoạt động, giao dịch, trao đổi tiền tự do. Chính vì vậy, để đổi tiền Đài tệ sang tiền Việt Nam, bạn cần phải lựa chọn một địa chỉ hợp pháp và không gian lận tỷ giá quy đổi. Các địa điểm uy tín để cho bạn đến giao dịch gồm có: ngân hàng hay các cửa hàng vàng bạc trên toàn quốc.
Một số ngân hàng lớn tại Việt Nam đang hỗ trợ trao đổi Đài tệ, bao gồm: BIDV, MB bank, Vietcom bank,… Tuy nhiên, giữa các ngân hàng cũng có sự chênh lệch về mức giá cũng như tỷ giá quy đổi. Đặc biệt là thời điểm mua vào và bán ra đồng Đài tệ cũng khác nhau, nên bạn cần cân nhắc thật kỹ lưỡng và tìm cho mình một địa chỉ uy tín vào thời điểm thích hợp. Tóm lại, để thực hiện giao dịch mua bán Đài tệ, người dùng nên đến các ngân hàng lớn, ủy tín để trao đổi tiền tệ nhằm đảm bảo sự an toàn và chính xác.
Bạn có thể tham khảo bảng sau (tính đến ngày 14/12/2022):
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra |
BIDV | Tiền mặt: 743,65 Chuyển khoản: – | Tiền mặt: 844,74 Chuyển khoản: – |
ACB | Tiền mặt: – Chuyển khoản: – | Tiền mặt: – Chuyển khoản: 853,70 |
Indovia | Tiền mặt: – Chuyển khoản: 819,00 | Tiền mặt: 851,00 Chuyển khoản: – |
Sacombank | Tiền mặt: – Chuyển khoản: 795,00 | Tiền mặt: Chuyển khoản: 892,00 |
Dựa vào bảng trên, bạn có đưa ra quyết định đổi tiền Đài tệ tại ngân hàng nào thích hợp nhất cho mục đích (mua hoặc bán) của mình. Trong đó:
TH1: Trong trường hợp muốn MUA Đài tệ, bạn nên đến ngân hàng:
– Ngân hàng BIDV vì ngân hàng này đang bán tiền mặt Đài Tệ với giá thấp nhất, cụ thể: 1 TWD = 844,74 VND
– Ngân hàng ACB vì ngân hàng này đang bán chuyển khoản Đài Tệ với giá thấp nhất, cụ thể: 1 TWD = 853,70 VND
TH2: Trong trường hợp muốn BÁN Đài tệ, bạn nên đến ngân hàng:
– Ngân hàng BIDV vì ngân hàng này đang mua tiền mặt Đài Tệ với giá cao nhất, cụ thể: 1 TWD = 743,65 VND
– Ngân hàng Indovina vì ngân hàng này đang mua chuyển khoản Đài Tệ với giá cao nhất, cụ thể: 1 TWD = 819,000 VND
Do đó, bạn chỉ cần đến ngân hàng gần nhất để trao đổi tiền tệ và hãy cân nhắc, tìm hiểu xem ngân hàng nào có lợi nhất cho mục đích của mình. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể lựa chọn đổi tiền tại một số quầy đổi tiền ở các sân bay quốc tế của Đài Loan. Một số ngân hàng Đài Loan thực hiện giao dịch đổi tiền tại sân bay mà bạn có thể tham khảo như sau: Ngân hàng Đài Loan, ngân hàng Maga, Ngân hàng China Trust,… Tuy nhiên có một điều đặc biệt cần lưu ý là tại các ngân hàng này không nhận giao dịch quy đổi tiền Việt sang tiền Đài Loan. Họ chỉ chấp nhận đổi từ dollar Mỹ (USD) sang Đài tệ. Do đó bạn nên thực hiện bước chuyển đổi tiền Việt sang đồng đô la Mỹ trước rồi mới đến các ngân hàng này để hoàn thành các bước tiếp theo.