Ủy ban nhân dân cấp thành phố là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên. UBND cấp thành phố là lực lượng nòng cốt trong việc tổ chức quản lý xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố
Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp đầy đủ thông tin liên hệ của UBND TP Biên Hòa, giới thiệu về chức năng nhiệm vụ của UBND TP Biên Hòa, cùng các dịch vụ pháp lý của Luật Dương Gia tại TP Biên Hòa nói riêng và tại tỉnh Đồng Nai nói chung. Nếu có bất cứ vấn đề gì cần tư vấn – hỗ trợ về pháp luật tại tỉnh Đồng Nai, vui lòng liên hệ với Luật Dương Gia qua số điện thoại: 1900.6568. Đội ngũ Luật sư nhiều năm kinh nghiệm của Luật Dương Gia luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn 24/7.
Mục lục bài viết
1. Giới thiệu thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân TP Biên Hòa:
– Thông tin địa chỉ liên hệ Ủy ban nhân dân TP Biên Hòa: Số 225, đường Võ Thị Sáu, KP 7, phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
– Số điện thoại của UBND TP Biên Hòa: 0251.3822800
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân TP Biên Hòa:
2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Tổ chức thực hiện ngân sách thành phố; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
6. Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố.
(Điều 28 – Luật số: 77/2015/QH13 – Luật tổ chức chính quyền địa phương)
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố là người đứng đầu Ủy ban nhân dân thành phố và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn thành phố;
4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ thành phố đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;
5. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để đề nghị Hội đồng nhân dân thành phố bãi bỏ;
6. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
7. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
8. Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
9. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
(Điều 29 – Luật số: 77/2015/QH13 – Luật tổ chức chính quyền địa phương)
2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thành phố:
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn thành phố.
2. Quyết định những vấn đề của thành phố trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã.
5. Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thành phố.
6. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố.
3. Cơ cấu tổ chức của UBND TP Biên Hòa:
Ủy ban nhân dân TP Biên Hòa cũng như các UBND cấp thành phố khác, có cơ cấu tổ chức như sau:
1. Ủy ban nhân dân thành phố gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân thành phố loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; thành phố loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch.
Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.
(Điều 27 – Luật số: 77/2015/QH13 – Luật tổ chức chính quyền địa phương)
4. Các cách thức liên hệ làm việc với UBND TP Biên Hòa:
Mục đích liên hệ với UBND TP Biên Hòa:
– Liên hệ làm việc với các phòng ban ngành trực thuộc UBND TP Biên Hòa để giải quyết công việc, thủ tục hành chính liên quan;
– Khiếu nại, tố cáo các vấn đề thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND TP Biên Hòa, chủ tịch UBND TP Biên Hòa;
– Thực hiện các công việc khác theo thẩm quyền của UBND TP Biên Hòa…
Các cách thức liên hệ làm việc với UBND TP Biên Hòa:
Tùy theo các mục đích làm việc mà người dân có thể liên hệ làm việc, giải quyết công việc với UBND TP Biên Hòa theo các cách thức sau:
– Đến trực tiếp trụ sở, nơi làm việc của các Phòng ban ngành trực thuộc UBND TP Biên Hòa để tiến hành các thủ tục hành chính theo hướng dẫn.
– Gọi điện thoại lên đường dây nóng của UBND TP Biên Hòa;
– Gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến UBND TP Biên Hòa, chủ tịch UBND TP Biên Hòa theo thẩm quyền;
– Liên hệ đặt lịch tiếp công dân, lên gặp mặt/ trao đổi theo lịch tiếp công dân của UBND.
5. Dịch vụ Luật sư của Luật Dương Gia tại Đồng Nai:
Luật Dương Gia là một công ty Luật, hoạt động theo Luật Luật sư, được Sở Tư pháp cấp phép hoạt động với ngành nghề chính là tư vấn pháp luật. Với 3 chi nhánh tại 3 miền trên toàn quốc, Luật Dương Gia luôn sẵn sàng tư vấn – hỗ trợ mọi thắc mắc pháp lý của mọi quý khách hàng tại Đồng Nai nói riêng và toàn quốc nói chung.
Các dịch vụ pháp lý đa dạng Luật Dương Gia hiện đang cung cấp:
– Dịch vụ tư vấn pháp luật qua điện thoại 1900.6568
– Dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí qua Email và qua đường bưu điện
– Dịch vụ thay mặt thực hiện các thủ tục hành chính, đại diện ngoài tố tụng
– Dịch vụ Luật sư tham gia bào chữa vụ án hình sự, tham gia tranh tụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
– Dịch vụ Luật sư đại diện làm việc với các Phòng ban ngành trực thuộc UBND cấp thành phố
– Các dịch vụ pháp luật khác theo quy định của pháp luật…